Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi biểu thức:
A -
B -
C -
Q1.R2 = Q2.R1
D -
Q1.Q2 = R1.R2
2-
Nếu đồng thời giảm điện trở, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó:
A -
giảm đi 1,5 lần.
B -
giảm đi 2 lần.
C -
giảm đi 8 lần.
D -
giảm đi 16 lần.
3-
Mắc một dây dẫn có điện trở 176Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V trong 12 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó là:
A -
464640J
B -
3300J
C -
198000J
D -
38720J
4-
Hai bếp điện: B1 (220V − 250W) và B2 ( 220V − 750W) được mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế U. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi bếp ta có:
A -
Q1 = Q2
B -
Q11 = 2Q2
C -
Q1 = 3Q2
D -
Q1 = Q2
5-
Hai dây đồng chất lần lượt có chiều dài và tiết diện gấp đôi nhau ( l1 = 2l2 ; S1 = 2S2). Nếu cùng mắc chúng vào nguồn điện có cùng hiệu điện thế U trong cùng một khoảng thời gian thì:
A -
Q1 = Q2
B -
Q1 = 2Q2
C -
Q1 = 4Q2
D -
Q1 = Q2
6-
Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ:
A -
tăng lên 2 lần.
B -
tăng lên 4 lần.
C -
giảm đi 2 lần.
D -
giảm đi 4 lần.
7-
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80Ω và nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giây là 500J. Cường độ dòng điện qua bếp khi đó:
A -
6,25A
B -
2,5A
C -
0,16A
D -
0,4A
8-
Cho dòng điện không đổi qua hai dây dẫn đồng chất mắc nối tiếp nhau. Dây (I) dài 2m, tiết diện 0,5mm2; dây (II) dài 1m, tiết diện 1mm2. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn ta có:
A -
Q1 = Q2
B -
Q1 =
Q2
C -
Q1 = 4Q2
D -
Q1 = 2Q2
9-
Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3 kΩ trong 6 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó là:
A -
36 000J
B -
36J
C -
2160J
D -
4,32J
10-
Mắc song song hai điện trở R1 = 24Ω, R2 = 8Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V trong 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện là: