Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
3-
Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
A -
B -
C -
D -
U = I.R
4-
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A -
3,6V.
B -
36V.
C -
0,1V.
D -
10V.
5-
Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A -
36A.
B -
4A.
C -
2,5A.
D -
0,25A.
6-
Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là:
A -
3Ω.
B -
12Ω.
C -
0,33Ω.
D -
1,2Ω.
7-
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A -
1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ
B -
1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω
C -
1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ
D -
10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
8-
Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
A -
3A.
B -
1A.
C -
0,5A.
D -
0,25A.
9-
Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A -
4,0Ω.
B -
4,5Ω.
C -
5,0Ω.
D -
5,5Ω.
10-
Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: