1-
|
Để so sánh các loại mã được dùng người ta căn cứ vào:
|
|
A -
|
Phổ tín hiệu
|
|
B -
|
Khả năng đồng bộ tín hiệu
|
|
C -
|
Khả năng phát hiện sai.
|
|
D -
|
Tất cả đều đúng
|
2-
|
Sau khi mã hóa số liệu ở mức vật lý. Phổ tần của tín hiệu sau khi mã hóa:
|
|
A -
|
Quyết định đến một số khía cạnh của việc truyền số liệu như độ rộng băng tần cần thiết
|
|
B -
|
Khả năng ghép nối với đường truyền liên quan đến tín hiệu có thành phần một chiều hay không, nhiều hay ít
|
|
C -
|
Một liên kết vô tuyến như liên kết vi ba mặt đất hay liên kết vệ tinh
|
|
D -
|
Cả ba ý trên đều sai
|
3-
|
Sau khi mã hóa số liệu ở mức vật lý. Nếu tín hiệu không có thành phần một chiều:
|
|
A -
|
Có thể ghép bằng biến áp, nhờ đó cách ly đường truyền bên ngoài với máy thu phát bên trong
|
|
B -
|
Không thể ghép bằng biến áp
|
|
C -
|
Giảm sự giao thoa do ảnh hưởng của dòng một chiều
|
|
D -
|
Cả A, B đều đúng
|
4-
|
Sau khi mã hóa số liệu ở mức vật lý. Phát biểu nào sau đây là đúng:
|
|
A -
|
Giúp xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi bit chính xác và thuận lợi hơn.
|
|
B -
|
Khả năng đồng bộ tín hiệu liên quan đến đặc tính chuyển trạng thái của tín hiệu được mã hóa
|
|
C -
|
Tùy theo phương pháp mã hóa có thể cung cấp khả năng phát hiện sai đơn giản
|
|
D -
|
Cả ba ý trên đều đúng
|
5-
|
Mã lưỡng cực là:
|
|
A -
|
Phương pháp này thực hiện việc chuyển đổi 0 của tín hiệu nhị phân sang xung của mức 0 và 1 của tín hiệu nhị phân thành xung của 2 mức +A và -A
|
|
B -
|
Đặc tính của loại mã này là tồn tại thành phần một chiều và không thể phát hiện lỗi
|
|
C -
|
Đặc tính của loại mã này là không tồn tại thành phần một chiều và xử dụng luân phiên +A, -A để có thể phát hiện lỗi
|
|
D -
|
Cả A và C đều đúng
|
6-
|
Phát biểu nào về mã BNZS (Mã lưỡng cực với sự thay thế N số 0 ) là đúng:
|
|
A -
|
Phương pháp mã hoá này thực hiện việc chuyển đổi N số 0 liên tục của mã thành N số các mã đặc biệt có xung vi phạm quy tắc luỡng cực
|
|
B -
|
Tách các mã vi phạm lưỡng cực sau đó chuyển chúng thành số 0 để nhận được mã gốc
|
|
C -
|
Phương pháp mã hoá này thực hiện việc chuyển đổi N số 1 liên tục của mã thành N số các mã đặc biệt có xung vi phạm quy tắc lưỡng cực
|
|
D -
|
Cả ba ý trên là đúng
|
7-
|
Khi dữ liệu được truyền giữa 2 DTE, Phát biểu nào sau đây là sai:
|
|
A -
|
Các tín hiệu điện đại diện luồng bit truyền không hề bị thay đổi
|
|
B -
|
Các tín hiệu điện đại diện luồng bit truyền rất dễ bị thay đổi do nhiều nguyên nhân
|
|
C -
|
Đường dây truyền, lưu lượng truyền, loại mã đùng, loại điều chế, loại thiết bị phát, thiết bị thu,đều có thể là nguyên nhân làm bit truyền bị thay đổi
|
|
D -
|
Bit truyền bị sai có nghĩa là các tín hiệu đại diện cho bit 1 bị đầu thu dịch ra như bit nhị phân 0 và ngược lại
|
8-
|
Để xác suất thông tin thu được bởi DTE đích giống thông tin đã truyền đạt được giá trị cao:
|
|
A -
|
Cần phải có một vài biện pháp để nơi thu có khả năng nhận biết thông tin thu được có chứa lỗi hay không
|
|
B -
|
Nếu có lỗi sẽ có một cơ cấu thích hợp để thu về bản copy chính xác của thông tin.
|
|
C -
|
Không cần nhận biết lỗi tại đầu thu
|
|
D -
|
Cả A,B đều đúng
|
9-
|
Trong bộ mã ASCII, phát biểu nào sau đây là đúng:
|
|
A -
|
Mỗi ký tự có 7 bit
|
|
B -
|
Mỗi ký tự có 8 bit
|
|
C -
|
Kể cả bit kiểm tra chẵn (lẻ) mỗi ký tự truyền đi có 8 bit
|
|
D -
|
Cả A,B,C đều sai
|
10-
|
Trong bộ mã ASCII, phát biểu nào sau đây là sai:
|
|
A -
|
Mỗi ký tự có 7 bit và một bit kiểm tra
|
|
B -
|
Với kiểm tra chẵn giá trị của bit kiểm tra là 0 nếu số lượng các bit có giá trị 1 trong 7 bit là chẵn và có giá trị 1 trong trường hợp ngược lại
|
|
C -
|
Với kiểm tra lẻ giá trị của bit kiểm tra là 1 nếu số lượng các bit có giá trị 1 trong 7 bit là chẵn và có giá trị 0 trong trường hợp ngược lại
|
|
D -
|
Tất cả các ý trên đều sai
|