Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là:
A -
10000kW.
B -
1000kW.
C -
100kW.
D -
10kW.
2-
Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là:
A -
9,1W.
B -
1100W.
C -
82,64W.
D -
826,4W.
3-
Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
A -
40V.
B -
400V.
C -
80V.
D -
800V.
4-
Máy biến thế là thiết bị:
A -
giữ hiệu điện thế không đổi.
B -
giữ cường độ dòng điện không đổi.
C -
biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D -
biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
5-
Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện:
A -
xoay chiều.
B -
một chiều không đổi.
C -
xoay chiều và cả một chiều không đổi.
D -
không đổi.
6-
Máy biến thế là thiết bị chỉ được dùng để:
A -
tăng hiệu điện thế xoay chiều.
B -
giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C -
biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D -
giữ ổn định hiệu điện thế.
7-
Máy biến thế dùng để:
A -
tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.
B -
tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C -
tạo ra dòng điện một chiều.
D -
tạo ra dòng điện xoay chiều.
8-
Máy biến thế là thiết bị biến đổi
A -
hiệu điện thế xoay chiều.
B -
cường độ dòng điện không đổi.
C -
công suất điện.
D -
điện năng thành cơ năng.
9-
Máy biến thế có cuộn dây:
A -
đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
B -
đưa điện vào là cuộn cung cấp.
C -
đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
D -
lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
10-
Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế: