Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 2,486 lít khí CO2 (ở 27,3oC; 1,10 atm) và 1,998 gam H2O. Chất X là (biết X tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng)
A -
C2H5CHO
B -
C2H3CHO
C -
CH3COCH3
D -
O=HC-CH=O
2-
Chia 0,30 mol hỗn X gồm C2H6, C2H4, C2H2 thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,40 gam H2O. Cho phần 2 lội qua dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình nước brom tăng 2,70 gam. Phần trăm khối lượng của C2H6 có trong hỗn hợp X là
A -
71,42%
B -
35,71%
C -
33,33%
D -
34,05%
3-
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A -
C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH
B -
C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH
C -
Benzen, toluen, phenol, CH3COOH
D -
(CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH
4-
Một hợp chất X (có khối lượng phân tử bằng 103). Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit, ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2), … Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là
A -
52,50
B -
26,25
C -
48,50
D -
24,25
5-
Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A -
38,82 g
B -
36,42 g
C -
36,24 g
D -
38,28 g
6-
Nhiệt phân những muối nào sau đây thu được chất rắn đều là oxit kim loại ?
A -
Cu(NO3)2, KClO, KMnO4
B -
MgSO4, KNO3, CaCO3
C -
BaCO3, CuCO3, AgNO3
D -
CuSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2Cr2O7
7-
Cho dung dịch chứa 6,595 gam muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 15,785 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ là
A -
92,719%
B -
11,296%
C -
7,281%
D -
88,704%
8-
Hỗn hợp X gồm 2 este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Để phản ứng hết 0,2 mol X cần 110 ml dung dịch NaOH 2M (dư 10% so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 15,68 lít khí CO2 (ở 54,60C; 1,20 atm) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của hai este trong X là
A -
C3H4O4 và C4H6O4
B -
C3H6O2 và C4H8O2
C -
C2H2O4 và C3H4O4
D -
C3H4O2 và C4H6O2
9-
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HNO3 0,1M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A -
1,2
B -
13,0
C -
1,0
D -
12,8
10-
Cho 0,04 mol NO2 vào một bình kín dung tích 100 ml (ở toC), sau 20 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,30 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo NO2, ở toC) trong 20 giây là