Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm?
A -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
B -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với hiệu điện trở của dây.
C -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận với hiệu điện trở của mỗi dây.
D -
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở mỗi dây.
2-
Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của điện trở?
A -
1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe.
B -
1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 10 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe.
C -
1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Ampe thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1 Vôn.
D -
1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1 Ampe.
3-
Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
A -
U = 6 V.
B -
U = 24 V.
C -
U = 240 V.
D -
U = 167 V.
4-
Hình vẽ nào dưới đây là kí hiệu của điện trở ?
A -
Hình c, d.
B -
Hình a, c.
C -
Hình a, b.
D -
Hình b, c.
5-
Dựa vào công thức
có bạn phát biểu như sau: "Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây". Theo bạn phát biểu này đúng hay sai?
A -
Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây.
B -
Đúng. Vì điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức
.
C -
Sai. Vì điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D -
Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
6-
Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây?
A -
Ampe kế và vôn kế
B -
Ampe kế
C -
Vôn kế
D -
Tất cả đều sai
7-
Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
A -
B -
C -
D -
8-
Đặt vào hai đầu điện trở R mọt hiệu điện thế U = 12 V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5 A.
Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A -
8 Ω
B -
0,125 Ω
C -
1,5 Ω
D -
12 Ω
9-
Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó R1 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 24V. Số chỉ của ampe kế là các giá trị nào sau đây?