1-
|
Nhà máy điện nào sau đây thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất ?
|
|
A -
|
Nhà máy phát điện gió
|
|
B -
|
Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời
|
|
C -
|
Nhà máy thuỷ điện
|
|
D -
|
Nhà máy nhiệt điện
|
2-
|
So với nhiệt điện , nhà máy điện hạt nhân có ưu điểm nào sau đây ?
|
|
A -
|
Tiêu tốn khối lượng nhiên liệu ít hơn
|
|
B -
|
Chi phí xây dựng ban đầu ít hơn
|
|
C -
|
An toàn hơn
|
|
D -
|
Dễ quản lý , cần ít nhân sự hơn
|
3-
|
Các dạng năng lượng nào đang được sử dụng hiện nay ở Việt Nam để biến đổi thành điện năng?
|
|
A -
|
Năng lượng mặt trời , năng lượng gió
|
|
B -
|
Năng lượng hạt nhân
|
|
C -
|
Năng lượng thuỷ triều
|
|
D -
|
Năng lượng bên trong lòng trái đất
|
4-
|
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
|
|
A -
|
Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
|
B -
|
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
|
C -
|
Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
|
D -
|
Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
5-
|
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
|
|
A -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
|
|
B -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
|
|
C -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
|
|
D -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
|
6-
|
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì:
|
|
A -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
|
|
B -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
|
|
C -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần.
|
|
D -
|
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần.
|
7-
|
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
|
|
A -
|
một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
|
|
B -
|
một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
|
|
C -
|
một đường cong đi qua gốc tọa độ.
|
|
D -
|
một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
|
8-
|
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm:
|
|
A -
|
đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
|
|
B -
|
đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.
|
|
C -
|
đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
|
|
D -
|
đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
|
9-
|
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ:
|
|
A -
|
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
|
B -
|
tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
|
C -
|
chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
|
|
D -
|
không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
|
10-
|
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
|
|
A -
|
cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
|
|
B -
|
cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
|
|
C -
|
cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
|
|
D -
|
cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
|