Càng lên cao, không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 500m là:
A -
724mmHg
B -
718,4mmHg
C -
704mmHg
D -
690mmHg
3-
Từ thí nghiệm Tô-ri- xe-li, người ta đó áp suất khí quyển bằng độ cao cột thủy ngân. Hãy tính áp suất khí quyển bằng đơn vị N/m2 khi áp suất khí quyển bằng 76cmHg. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là d = 136000N/m3
A -
103,36N/m2
B -
1033,3N/m2
C -
103360N/m2
D -
10336N/m2
4-
Khi ngâm mình trong nước, ta cảm thấy "nhẹ hơn" trong không khí, vì:
A -
Do cảm giác tâm lý.
B -
Do lực đẩy Acsimet.
C -
Do lực hút của trái đất tác dụng lên người giảm.
D -
Các câu trên đều sai.
5-
Trong công thức tính lực đẩy Acsimet F = d.V, những phát biểu nào sau đây là đúng:
A -
d là trọng lượng riêng của chất lỏng mà vật nhúng vào.
B -
d là trọng lượng riêng của vật nhúng ào chất lỏng.
C -
V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng.
D -
Cả A và C đều đúng.
6-
Nhúng ngập hai quả cầu, một bằng sắt, một bằng nhôm có khối lượng như nhau vào nước. so sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu.
A -
Bằng nhau.
B -
Quả cầu sắt chịu lực Acsimet lớn hơn.
C -
Quả cầu nhôm chịu lực Acsimet lớn hơn.
D -
Tất cả đều sai.
7-
Lực đẩy Acsimet chỉ được áp dụng đúng với:
A -
Chất lỏng
B -
Chất khí
C -
Chất rắn
D -
Cả A, B đều đúng
8-
Một vật lần lượt được nhúng ngập trong nước, trong dầu và thủy ngân. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật trong chất nào lớn nhất?
A -
Nước
B -
Dầu
C -
Thủy ngân
D -
Tất cả đều bằng nhau
9-
Gắn một vật vào lực kế, lực kế chỉ 8,9N. Nếu nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 7,9N. Biết rằng vật là một khối đặc thì thể tích của vật là:
A -
50cm3
B -
150cm3
C -
100cm3
D -
200cm3
10-
Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây: