Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 57
1-
Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là:
A -
6,8765V/m
B -
5,6875V/m
C -
9,7524V/m
D -
8,6234V/m
2-
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg, mang điện tích 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang, nhiễm điện trái dấu, cách nhau 2cm. Lấy g = 10m/s2. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại bằng:
A -
255V
B -
127,5V
C -
63,75V
D -
734,4V
3-
Cho hai bản kim loại phẳng song song tích điện bằng nhau nhưng trái dấu. Một electrôn bay vào điện trường giữa hai bản kim loại nói trên với vận tốc ban đầu . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A -
Nếu song song với các đường sức thì quỹ đạo chuyển động của electrôn là đường thẳng song song với các đ
B -
Nếu song song, cùng chiều với các đường sức điện thì electrôn chuyển động thẳng, nhanh dần đều
C -
Nếu vuông góc với đường sức điện thì quỹ đạo chuyển động của electrôn là một phần của đường parabol
D -
Nếu , electrôn sẽ chuyển động theo đường thẳng, ngược chiều các đường sức điện
4-
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường:
A -
5,12mm
B -
0,256m
C -
5,12m
D -
2,56mm
5-
Tụ phẳng không khí, hai bản tụ có khoảng cách d = 1cm, hiệu điện thế giữa hai bản U = 91V. Một electron bay vào tụ điện theo phương song song với các bản với vận tốc đầu v0 = 2.107m/s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Phương trình quỹ đạo của electron là:
A -
y = x2
B -
y = 3x2
C -
y = 2x2
D -
y = 0,5x2
6-
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc
ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là:
A -
4.104m/s
B -
2.104m/s
C -
6.104m/s
D -
105m/s
7-
Khi đặt điểm môi vào trong điện trường thì trong điện môi xuất hiện một điện trường phụ :
A -
Cùng chiều với điện trường
B -
Ngược chiều với điện trường
C -
Cùng chiều hoặc ngược chiều phụ thuộc vào tính chất của điện môi
D -
Không xác định được chiều
8-
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất của vật dẫn trong trạng thái cân bằng điện?
A -
Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường bằng 0
B -
Điện thế ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện đều bằng 0
C -
Tại mọi điểm trên mặt vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường vuông góc với mặt của vật dẫn
D -
Khi vật dẫn nhiễm điện, điện tích của vật dẫn chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật dẫn
9-
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A -
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
B -
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
C -
Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D -
Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
10-
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi ε. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức: