Hiđrocacbon không no mạch hở làm mất màu brom (lượng nhỏ).
B -
Hidrocacbon không no mạch hở làm mất màu dung dịch KMnO4 (lượng nhỏ) ở nhiệt độ thường.
C -
Chỉ có ankin -1 tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa muối.
D -
Có thể dùng dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ khác nhau để phân biệt toluen và stiren.
2-
Có thể sử dụng cặp thuốc thử nào trong số các cặp thuốc thử sau để phân biệt 4 chất lỏng: n-hexan, hexen-2, dung dịch NaCl và dung dịch NH3 đựng trong các lọ mất nhãn ?
A -
Quỳ tím, dung dịch AgNO3.
B -
Dung dịch AgNO3, dung dịch Br2.
C -
Dung dịch HCl, dung dịch Br2.
D -
Khí Cl2, dung dịch KMnO4.
3-
Có 4 chất khí: C2H4, CH4, CO2 và SO2, lần lượt chứa trong các lọ mất nhãn. Có thể sử dụng cặp thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất khí trên:
A -
Dung dịch Br2, khí Cl2.
B -
Khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2.
C -
Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2.
D -
Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
4-
Có 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các chất khí: n-butan, buten-2, butin-1 và CO2. Để phân biệt các chất khí trên, có thể sử dụng những thuốc thử nào sau đây:
A -
Ddịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Ca(OH)2.
B -
Ddịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2.
C -
Khí Cl2, dung dịch KMnO4.
D -
Ddịch Ca(OH)2, ddịch AgNO3/NH3(dư), ddịch Br2.
5-
Để phân biệt các khí C2H4, CH4, C2H2 và butadien-1,3 chứa trong các lọ mất nhãn, có thể sử dụng những thuốc thử là
A -
Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
B -
Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2.
C -
Khí Cl2, dung dịch Br2.
D -
Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3(dư).
6-
Sử dụng được những thuốc thử nào sau đây để phân biệt các khí n-butan, buten-2 và vinylaxetilen chứa trong các bình mất nhãn:
A -
Dung dịch AgNO3/NH3(dư).
B -
Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3.
C -
Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3.
D -
Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch KMnO4.
7-
Để tinh chế penten-2 có lẫn pentin-1 và n-pentan, có thể dùng các hóa chất nào dưới đây:
A -
Khí Cl2, dung dịch AgNO3/NH3(dư) và KOH đặc/ancol.
B -
Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3(dư) và KOH đặc/ancol.
C -
Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch KMnO4 và Cu.
D -
Dung dịch AgNO3/NH3(dư), dung dịch Br2 và Zn.
8-
Để tinh chế C2H6 có lẫn các khí SO2, CO2 và HCl, người ta có thể dùng những hóa chất
A -
Khí Cl2.
B -
Dung dịch Ca(OH)2.
C -
Dung dịch Br2.
D -
Dung dịch KMnO4.
9-
Để tinh chế penten-2 từ hỗn hợp với pentin-1 và pentan, người ta có thể dùng những hóa chất nào sau đây ?
A -
Dung dịch KMnO4 và KOH đặc/ancol.
B -
Dung dịch KMnO4 và H2SO4(đđ).
C -
Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch HCl.
D -
Dung dịch AgNO3/NH3, Dung dịch Br2 và Zn.
10-
Hỗn hợp (X) của 2 hiđrocacbon mạch hở. Biết (X) có thể làm mất màu nước Br2 và tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3(dư). Phát biểu nào sau đây chính xác nhất ?