1-
|
Các cơ thể thực vật đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được là do:
|
|
A -
|
Thường không có hoặc hạt rất bé
|
|
B -
|
Có thể sinh sản sinh dưỡng bằng hình thức giâm, chiết, ghép cành
|
|
C -
|
Rối loạn quá trình hình thành giao tử
|
|
D -
|
Không có cơ quan sinh sản
|
2-
|
Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n-1-1) và (n-1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là:
|
|
A -
|
(2n-2-1) và (2n-1-1-1)
|
|
B -
|
(2n-2-1) hoặc (2n-1-1-1)
|
|
C -
|
(2n-3) hoặc (2n-1-1-1)
|
|
D -
|
(2n-3) và (2n-2-1)
|
3-
|
Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n-1) có thể phát triển thành:
|
|
A -
|
Thể 1 nhiễm
|
|
B -
|
Thể khuyết nhiễm
|
|
C -
|
Thể 1 nhiễm hoặc thể khuyết nhiễm
|
|
D -
|
Thể 1 nhiễm kép hoặc thể khuyết nhiễm
|
4-
|
Loại biến dị nào dưới đây có thể di truyền qua sinh sản hữu tính:
|
|
A -
|
Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
|
|
B -
|
Đột biến xôma
|
|
C -
|
Thường biến
|
|
D -
|
Thể đa bội chẵn ở thực vật
|
5-
|
Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở:
|
|
A -
|
Cả động vật và thực vật
|
|
B -
|
Vi sinh vật
|
|
C -
|
Thực vật
|
|
D -
|
Động vật
|
6-
|
Ứng dụng của thể đột biến đa bội là gì?
|
|
A -
|
Gây đa bội ở TV để thu hoạch cơ quan sinh dưỡng và quả không hạt
|
|
B -
|
Cung cấp nguyên liệu cho chọn giống vật nuôi
|
|
C -
|
Tạo nguồn biến dị cho chọn giống
|
|
D -
|
Làm tăng tính đa dạng của SV
|
7-
|
Trường hợp nào sau đây không được xem là thể dị bội?
|
|
A -
|
2n+1
|
|
B -
|
2n+2
|
|
C -
|
n-2
|
|
D -
|
2n-1
|
8-
|
Thể khảm tứ bội(4n) trên cơ thể lưỡng bội(2n) được phát sinh và biểu hiện trên 1 cây có hoa là do cơ chế nào?
|
|
A -
|
Các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử
|
|
B -
|
Các cặp NST kép đồng dạng không phân li ở những tế bào sinh giao tử
|
|
C -
|
Các cặp NST kép đồng dạng không phân li ở lần phân bào I của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn
|
|
D -
|
Các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở những tế bào non của đỉnh sinh trưởng
|
9-
|
Điều nhận xét nào là không đúng khi nói về thể đa bội chẵn?
|
|
A -
|
Thể 4n có thể hình thành từ hợp tử 2n bị tác dụng bởi consixin
|
|
B -
|
Thể tứ bội chỉ có thể di truyền qua thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng
|
|
C -
|
Thể 4n có thể được hình thành do bố, mẹ (2n) bị Đột biến đa bội thể xảy ra trong giảm phân tạo giao tử
|
|
D -
|
Thể tứ bội khá phổ biến ở TV nhưng rất hiếm gặp ở ĐV
|
10-
|
Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là:
|
|
A -
|
Thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ
|
|
B -
|
Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội(đa bội cùng nguồn), thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội(đa bội khác nguồn)
|
|
C -
|
Thể tứ bội là KQ của các tác nhân gây Đột biến nhân tạo, thể song nhị bội là KQ của lai xa và đa bỗi hóa tự nhiên
|
|
D -
|
Thể tứ bội và thể song nhị bội đều có khả năng duy trì nòi giống
|
11-
|
Hóa chất consixin có khả năng gây đột biến đa bội thể là vì:
|
|
A -
|
Ngăn cản quá trình tạo các cromatit ở NST
|
|
B -
|
Ngăn cản sự tập hợp các vi ống để hình thành thoi tơ vô sắc
|
|
C -
|
Ngăn cản các cromatit trượt trên thoi tơ sắc tiến về 2 cực tế bào
|
|
D -
|
Làm tiêu biển các trung thể trong quá trình phân bào
|
12-
|
Thể tam nhiễm có thể hình thành từ:
|
|
A -
|
Giao tử (n+2) và (n-1)
|
|
B -
|
Giao tử (n+1) và (n+1)
|
|
C -
|
Giao tử (n+1) và (n+2)
|
|
D -
|
Giao tử (n+1) và (n-1)
|
13-
|
Thể đa bội lẻ không có đặc điểm nào sau đây:
|
|
A -
|
Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to
|
|
B -
|
Sinh trưởng phát tốt, khả năng chống chịu tốt
|
|
C -
|
Sinh sản hữu tính mạnh mẽ
|
|
D -
|
Quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng cao
|
14-
|
Tính chất của đột biến là:
|
|
A -
|
Đồng loạt, không định hướng, đột ngột
|
|
B -
|
Riêng lẻ, ngẫu nhiên, không xác định, đột ngột
|
|
C -
|
Xác định, đồng loạt, đột ngột
|
|
D -
|
Riêng lẻ, định hướng, đột ngột
|
15-
|
Tế bào sinh dưỡng ở một sinh vật không có một NST giới tính nào cả. Đây là dạng:
|
|
A -
|
Thể bốn
|
|
B -
|
Thể không
|
|
C -
|
Thể một
|
|
D -
|
Thể ba
|
16-
|
Thể dị đa bội là:
|
|
A -
|
Một loại đa bội dị thường
|
|
B -
|
Cơ thể vốn là đa bội, sau bị lệch bội hóa
|
|
C -
|
Một dạng đặc biệt của lệch bội
|
|
D -
|
Cơ thể chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài
|
17-
|
Bộ NST ở loài 1 là 2n1, loài 2 là 2n2 thì con lai dị tứ bội của chúng có bộ NST là:
|
|
A -
|
n1+n2
|
|
B -
|
2n2+2n2
|
|
C -
|
2n1+2n2
|
|
D -
|
2n1+2n1
|
18-
|
Điểm giống nhau chính giữa tự tứ bội và dị tứ bội là:
|
|
A -
|
Đều có bộ NST là số chẵn
|
|
B -
|
2 dạng này đều có số NST tăng gấp bội
|
|
C -
|
Cơ thể đều gồm 2 bộ NST đơn bội
|
|
D -
|
Cơ thể đều gồm 2 bộ NST lưỡng bội
|
19-
|
Bộ NST ở loài 1 là 2n1, loài 2 là 2n2 thì con lai song dị bội của chúng có thể phát sinh giao tử là:
|
|
A -
|
2n2+2n2
|
|
B -
|
2n1+2n2
|
|
C -
|
2n1+2n1
|
|
D -
|
n1+n2
|
20-
|
Cây lai xa giữa cải dại (2nR=18) và cải bắp (2nB=18) hữu thụ được gọi là:
|
|
A -
|
Thể đa bội chẵn với 36 NST
|
|
B -
|
Thể lượng bội với 18 NST
|
|
C -
|
Thể song nhị bội hay dị tứ bội
|
|
D -
|
Thể tứ bội có 4n=36 NST
|