Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào?
A -
Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có các dãy màu cầu vồng
B -
Một dãy màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím
C -
Các vạch màu khác nhau riêng biệt trên một nền tối
D -
Không có các vân màu trên màn
2-
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 là:
A -
x = 3i
B -
x = 4i
C -
x = 5i
D -
x = 6i
3-
Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trạng thái:
A -
Rắn
B -
Lỏng
C -
Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp
D -
Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao
4-
Các tính chất hay tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại:
A -
Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện
B -
Có tác dụng ion hoá chất khí
C -
Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh
D -
Có tác dụng sinh học
5-
Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại:
A -
Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy
B -
Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím
C -
Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra
D -
Cả ba đáp án trên đều đúng
6-
Một lăng kính có A = 60o chiết suất
đối với ánh sáng màu vàng của Natri. Một chùm tia sáng trắng và được điều chỉnh sao cho độ lệch với ánh sáng vàng cực tiểu. Tính góc tới?
A -
10o
B -
25o
C -
60o
D -
75o
7-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 2 mm và cách màn D = 1,2 m. Ta được khoảng vân i = 0,3 mm. Tính bước sóng của bước sóng đã dùng?
A -
0,1 μm
B -
0,2 μm
C -
0,3 μm
D -
0,5 μm
8-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,7 μm. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a = 2mm, từ hai nguồn đến màn là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng XM = 1,95 mm có những bức xạ nào cho vân sáng?
A -
có 1 bức xạ
B -
có 3 bức xạ
C -
có 8 bức xạ
D -
có 4 bức xạ
9-
Đặt một bản mặt song song trên đường đi của ánh sáng phát ra từ một trong hai nguồn kết hợp có bước sóng λ = 0,6 μm để tạo ra sự dời của hệ vân giao thoa. Ta thấy hệ vân dời 3,2 vân biết chiết suất của bản là n = 1,6. Hãy cho biết hệ vân dời theo chiều nào và bản dày là bao nhiêu?
A -
1,2 μm
B -
2,4 μm
C -
3,2 μm
D -
1,6 μm
10-
Công bứt khỏi K của kim loại Na là 2,27 eV. Tính giới hạn quang điện của Na
A -
0,2 μm
B -
0,55 μm
C -
0,9 μm
D -
1 μm
11-
Khi chiếu hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 0,25 μm và 0,3 μm vào một tấm kim loại làm K thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang e bứt khỏi K lần lượt là v1 = 7,35. 105 m/s và v2 = 5.105 m/s. Xác định giới hạn quang điện λo.
A -
λo = 0,1624mm
B -
λo = 0,2624mm
C -
λo = 0,3624mm
D -
λo = 0,4624mm
12-
Chiếu bức xạ có λ vào một K của tế bào quang điện được đặt cô lập về điện thì điện thì điện thế cực đại của tấm kim loại là 3 V. Tìm bước sóng của kim loại chiếu vào?
A -
λ = 0,0932m
B -
λ = 0,1932m
C -
λ = 0,3932m
D -
λ = 0,6932m
13-
Khi chiếu vào K một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có λ = 0,1854μm vào K thì hiệu điện thế hãm Uh = −2 V. Cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s,
1eV = 1,6.10-19 J. Xác định giới hạn quang điện của kim loại làm K?
A -
λ = 0,1643 μm
B -
λ = 0,2643 μm
C -
λ = 0,3643 μm
D -
λ = 0,4643 μm
14-
Nếu chiếu vào K của tế bào quang điện trong câu 16 một bức xạ có bước sóng
và vẫn duy trì hiệu điện thế giũa A và K là UAK = −2 V thì động năng cực đại của các quang e khi bay sang đến A là bao nhiêu?
A -
3,7 eV
B -
4,7 eV
C -
5,7 eV
D -
6,7 eV
15-
Hai nguồn sáng kết hợp trong một thí nghiệm giao thoa được tạo thành nhờ hai khe mảnh F1 và F2 song song nhau đặc cách đều một nguồn khe S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Khoảng cách F1F2 = 1mm và khoảng cách từ S đến F1F2 bằng 1m. Hình ảnh giao thoa được quan sát trên một màn E song song và cách F1F2 một khoảng 1,4m, vân sáng trung tâm ở tại vị trí C và khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,7mm. Tính bước sóng λ đã dùng.
A -
0,4 μm
B -
0,5 μm
C -
0,6 μm
D -
0,7 μm
16-
Hai nguồn sáng kết hợp trong một thí nghiệm giao thoa được tạo thành nhờ hai khe mảnh F1 và F2 song song nhau đặc cách đều một nguồn khe S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Khoảng cách F1F2 = 1mm và khoảng cách từ S đến F1F2 bằng 1m. Hình ảnh giao thoa được quan sát trên một màn E song song và cách F1F2 một khoảng 1,4m, vân sáng trung tâm ở tại vị trí C và khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,7mm. Tìm vị trí vân tối thứ 15 (kể từ vân sáng trung tâm).
A -
7,25 μm
B -
8,7 μm
C -
9,3 μm
D -
10,15 μm
17-
Hai nguồn sáng kết hợp trong một thí nghiệm giao thoa được tạo thành nhờ hai khe mảnh F1 và F2 song song nhau đặc cách đều một nguồn khe S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Khoảng cách F1F2 = 1mm và khoảng cách từ S đến F1F2 bằng 1m. Hình ảnh giao thoa được quan sát trên một màn E song song và cách F1F2 một khoảng 1,4m, vân sáng trung tâm ở tại vị trí C và khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,7mm. Người ta đặt sát khe F1, vào giữa khe F1 và màn, một bản mặt song song bề dày e = 1,2μm, chiết suất n = 1,6. Tìm độ dời của vân sáng trung tâm.
A -
1,008 μm
B -
1,016 μm
C -
1,14 μm
D -
1,25 μm
18-
Hai nguồn sáng kết hợp trong một thí nghiệm giao thoa được tạo thành nhờ hai khe mảnh F1 và F2 song song nhau đặc cách đều một nguồn khe S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Khoảng cách F1F2 = 1mm và khoảng cách từ S đến F1F2 bằng 1m. Hình ảnh giao thoa được quan sát trên một màn E song song và cách F1F2 một khoảng 1,4m, vân sáng trung tâm ở tại vị trí C và khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,7mm. Người ta đặt sát khe F1, vào giữa khe F1 và màn, một bản mặt song song bề dày e = 1,2μm, chiết suất n = 1,6. Muốn đưa vân sáng trung tâm vào vị trí C như cũ, phải dịch chuyển nguồn khe S theo phương vuông góc với đường trung trực của F1F2 một đoạn bao nhiêu?
A -
0,60 μm
B -
0,68 μm
C -
0,72 μm
D -
0,80 μm
19-
Hai nguồn sáng kết hợp trong một thí nghiệm giao thoa được tạo thành nhờ hai khe mảnh F1 và F2 song song nhau đặc cách đều một nguồn khe S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Khoảng cách F1F2 = 1mm và khoảng cách từ S đến F1F2 bằng 1m. Hình ảnh giao thoa được quan sát trên một màn E song song và cách F1F2 một khoảng 1,4m, vân sáng trung tâm ở tại vị trí C và khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,7mm. Thay ánh sáng đơn sắc λ trên đây bằng ánh sáng trắng. Ánh sáng đơn sắc nào sau đây trong quang phổ thấy được sẽ bị tắt khi phân tích ánh sáng bằng quang phổ kế tại vị trí vân tối thứ 15 ứng với ánh sáng đơn sắc λ.
A -
λ = 0,414μm và 0,586μm
B -
λ = 0,439μm và 0,540μm
C -
λ = 0,468μm và 0,586μm
D -
λ = 0,439μm và 0,580μm
20-
Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 trong máy giao thoa Young bằng 1mm. Khoảng cách từ màn tới khe bằng 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 1,5mm. Đặt sau khe S1 một bản mặt song song phẳng có chiết suất n' = 1,5 và độ dày 10μm. Người ta đổ thêm vào giữa màn và khe một chất lỏng chiết suất n" = 1,4. Tính bề rộng mỗi vân.