Mô tả nào dưới đây phù hợp nhất cho một mối kết hợp (association)?
A -
Một quan hệ ngữ nghĩa (semantic relationship) giữa hai vật, trong đó một thay đổi của vật này sẽ ảnh hưởng ngữ nghĩa đến vật kia.
B -
Một quan hệ có cấu trúc (structural relationship) mô tả các liên kết (link)
C -
Một quan hệ giữa một thành phần chuyên biệt với một thành phần tổng quát.
D -
Một quan hệ ngữ nghĩa giữa các classifiers.
2-
Câu phát biểu nào sau đây không đúng :
A -
Mỗi use case nghiệp vụ (business use case) trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành một hệ thống con trong mô hình phân tích (analysis model)
B -
Mỗi business worker trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành một tác nhân hệ thống (system actor) trong mô hình phân tích (analysis model)
C -
Mỗi mô hình đối tượng (object model ) trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành sơ đồ tương tác (interaction diagram) trong mô hình phân tích (analysis model)
D -
Mỗi thực thể nghiệp vụ (business entity) trong mô hình nghiệp vụ (business model) được chuyển thành 1 lớp trong mô hình phân tích. (analysis model)
3-
Một thể hiện (instance) của một class được gọi là một:
A -
Object
B -
Classifier
C -
Factory Class
D -
Stereotype
4-
Việc dấu thông tin trong lập trình hướng đối tượng (OOP) được thực hiện trong khái niệm của:
A -
Encapsulation
B -
Polymorphism
C -
Abstraction
D -
Inheritance.
5-
Sự thừa kế (inheritance) còn được biết đến như:
A -
Encapsulation
B -
Polymorphism
C -
Generalization
D -
Inheritance.
6-
Một mối quan hệ has a là mô tả tốt nhất cho:
A -
Generalization
B -
Encapsulation
C -
Inheritance.
D -
Aggregation
7-
Một mối quan hệ is a là mô tả tốt nhất cho:
A -
Aggregation
B -
Inheritance.
C -
Encapsulation
D -
Generalization
8-
Cái nhìn tĩnh (static view) của hệ thống được mô hình hóa bằng:
A -
class diagrams
B -
use case diagrams
C -
state chart diagrams
D -
activity diagrams.
9-
Trong một use case diagram, các thực thể ngoài (external entities) hệ thống được gọi là: