1-
|
Nếu z1 = 2(cosφ + isinφ), z2 = -2(cosφ' + isinφ') thì dạng lượng giác của z1z2 là:
|
|
A -
|
-4[cos(φ + φ') + isin(φ + φ')]
|
|
B -
|
-4[cos(φφ') + isin(φφ')]
|
|
C -
|
4[cos(φ + φ' + π) + isin(φ + φ' + π)]
|
|
D -
|
4[cos(φ + φ' + 2π) + isin(φ + φ' + 2π)]
|
2-
|
Cho z 1 = cosφ + isinφ, z 2 = -3(cosφ' - isinφ'). Khi đó, dạng lượng giác của là:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
3-
|
Cho . Dạng đại số của z 2 là:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
4-
|
Cho hai số phức khác 0 là z = r(cosφ + isinφ) và z' = r'(cosφ' + isinφ') (r, r', φ, φ' ∈ R). Điều kiện cần và đủ về r, r', φ, φ' để z = z' là:
|
|
A -
|
r = r', φ = φ'
|
|
B -
|
r = r', φ = φ' + k2π (k ∈ R)
|
|
C -
|
r = r', φ = φ' + (2k + 1)π (k ∈ R)
|
|
D -
|
Cả b và c đều đúng
|
5-
|
Biết số phức z ≠ 0 có một acgumen là φ. Khi đó, một acgumen của số phức là:
|
|
A -
|
-φ + 2π
|
|
B -
|
φ + π
|
|
C -
|
-φ + π
|
|
D -
|
-φ
|
6-
|
Số phức có:
|
|
A -
|
Phần thực là , phần ảo là -4i
|
|
B -
|
Phần thực là , phần ảo là -4
|
|
C -
|
Phần thực là -4, phần ảo là
|
|
D -
|
Phần thực là -4i, phần ảo là
|
7-
|
Số phức liên hợp của số phức z = -3i + 6 là:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
8-
|
Số phức có môđun |z| và acgumen φ thứ tự là:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
9-
|
Số phức nghịch đảo của số phức z = 1 - i là:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
10-
|
Một acgumen của số phức z ≠ 0 là φ thì một acgumen của là:
|
|
A -
|
-φ3
|
|
B -
|
φ3
|
|
C -
|
-3φ
|
|
D -
|
3φ
|