Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,2kg, chiều dài dây treo l, dao động nhỏ với biên độ So = 5cm và chu kì T = 2s. Lấy g = π2 = 10m/s2. Cơ năng của con lắc là
A -
5.10-5J.
B -
25.10-5J.
C -
25.10-4J.
D -
25.10-3J.
2-
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g dao động với phương trình s = 10sin2t(cm). Ở thời điểm
, con lắc có động năng là
A -
1J.
B -
10-2J.
C -
10-3J.
D -
10-4J.
3-
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc αo = 6o. Con lắc có động năng bằng 3 lần thế năng tại vị trí có li độ góc là
A -
1,5o.
B -
2o.
C -
2,5o.
D -
3o.
4-
Một con lắc đơn dao động điều hoà với phương trình
. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07(rad) đến vị trí biên gần nhất là
A -
.
B -
.
C -
.
D -
.
5-
Một con lắc đơn dao động điều hoà với phương trình
. Khoảng thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ s = 3cm đến li độ cực đại So = 6cm là
A -
1s.
B -
4s.
C -
.
D -
.
6-
Viết biểu thức cơ năng của con lắc đơn khi biết góc lệch cực đại αo của dây treo:
A -
mgl(1 − cosαo ).
B -
mglcoscosαo .
C -
mgl .
D -
mgl(1 + coscosαo ).
7-
Tại cùng một vị trí địa lý, nếu thay đổi chiều dài con lắc sao cho chu kì dao động điều hoà của nó giảm đi hai lần. Khi đó chiều dài của con lắc đã được:
A -
tăng lên 4 lần.
B -
giảm đi 4 lần.
C -
tăng lên 2 lần.
D -
giảm đi 2 lần.
8-
Con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hoà với biên độ A. Con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l, vật nặng có khối lượng m dao động điều hoà với biên độ góc αo ở nơi có gia tốc trọng trường g. Năng lượng dao động của hai con lắc bằng nhau. Tỉ số k/m bằng:
A -
B -
C -
D -
9-
Một con lắc đơn dao động điều hoà, với biên độ (dài) So. Khi thế năng bằng một nửa cơ năng dao động toàn phần thì li độ bằng
A -
B -
C -
D -
10-
Một con lắc đơn có chiều dài l = 2,45m dao động ở nơi có g = 9,8m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Phương trình dao động của con lắc là
A -
B -
C -
D -
11-
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, dây treo có chiều dài l = 100cm. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc 60o rồi buông ra không vận tốc đầu. Lấy g = 10m/s2. Năng lượng dao động của vật là
A -
0,27J.
B -
0,13J.
C -
0,5J.
D -
1J.
12-
Một con lắc đơn có chiều dài l. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc αo = 60o. Tỉ số giữa lực căng cực đại và cực tiểu là
A -
4.
B -
3.
C -
2.
D -
5.
13-
Một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hoà với chu kì T. Khi đi qua vị trí cân bằng dây treo con lắc bị kẹt chặt tại trung điểm của nó. Chu kì dao động mới tính theo chu kì ban đầu là
A -
.
B -
.
C -
.
D -
.
14-
Chu kì dao động của con lắc đơn là 1s. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí mà tại đó động năng cực đại đến vị trí mà tại đó động năng bằng 3 lần thế năng bằng
A -
s.
B -
s.
C -
s.
D -
s.
15-
Một con lắc đơn có chiều day dây treo là l = 20cm treo cố định. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc 0,1rad về phía bên phải rồi truyền cho nó vận tốc 14cm/s theo phương vuông góc với dây về phía vị trí cân bằng. Coi con lắc dao động điều hoà. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Lấy g = 9,8m/s2. Phương trình dao động của con lắc có dạng:
A -
B -
C -
D -
16-
Cho một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo trên một sợi dây chỉ nhẹ, không co giãn. Con lắc đang dao động với biên độ A nhỏ và đang đi qua vị trí cân bằng thì điểm giữa của sợi chỉ bị giữ lại. Biên độ dao động sau đó là
A -
B -
C -
A = A.
D -
17-
Kéo con lắc đơn có chiều dài l = 1m ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng vào một chiếc đinh đóng dưới điểm treo con lắc một đoạn 36cm. Lấy g = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
A -
3,6s.
B -
2,2s.
C -
2s.
D -
1,8s.
18-
Một con lắc đơn có chiều dài . Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc αo = 30o rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng vào một chiếc đinh nằm trên đường thẳng đứng cách điểm treo con lắc một đXoạn
. Tính biên độ góc βo mà con lắc đạt được sau khi vướng đinh ?
A -
34o.
B -
30o.
C -
45o.
D -
43o.
19-
Một vật có khối lượng mo = 100g bay theo phương ngang với vận tốc vo = 10m/s đến va chạm vào quả cầu của một con lắc đơn có khối lượng m = 900g. Sau va chạm, vật m0 dính vào quả cầu. Năng lượng dao động của con lắc đơn là
A -
0,5J.
B -
1J.
C -
1,5J.
D -
5J.
20-
Một con lắc đơn có dây treo dài l = 1m mang vật nặng m = 200g. Một vật có khối lượng mo = 100g chuyển động theo phương ngang đến va chạm hoàn toàn đàn hồi vào vật m. Sau va chạm con lắc đi lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60o. Lấy g = π2 = 10m/s2. Vận tốc của vật mo ngay trước khi va chạm là: