Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là:
A -
1,1 lít
B -
0,8 lít
C -
1,2 lít
D -
1,5 lít
2-
Hoà tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO. Kim loại M là:
A -
Mg
B -
Fe
C -
Al
D -
Zn
3-
Có 3 bình chứa các khí SO2, O2 và CO2. Phương pháp thực nghiệm để nhận biết các khí trên là:
A -
Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
B -
Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, sau đó lội qua dung dịch Ca(OH)2
C -
Cho cánh hoa hồng vào các khí, sau đó lội qua dung dịch NaOH
D -
Cho từng khí đi qua dung dịch Ca(OH)2,sau đó lội qua dung dịch Br2
4-
Sắp xếp các chất sau: H2, H2O, CH4, C2H6 theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:
A -
H2 < CH4 < C2H6 < H2O
B -
H2 < CH4 < H2O < C2H6
C -
H2 < H2O < CH4 < C2H6
D -
CH4 < H2 < C2H6 < H2O
5-
Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A -
50; 20; 30
B -
25; 25; 50
C -
50; 16,67; 33,33
D -
50; 25; 25
6-
Thuốc thử tối thiểu có thể dùng để nhận biết hexan, glixerin và dung dịch glucozơ là:
A -
Na
B -
Dung dịch AgNO3/NH3
C -
Dung dịch HCl
D -
Cu(OH)2.
7-
Cho các hoá chất: Cu(OH)2 (1) ; dung dịch AgNO3/NH3 (2) ; H2/Ni, to (3) ; H2SO4 loãng, nóng (4). Mantozơ có thể tác dụng với các hoá chất:
A -
(1) và (2)
B -
(2) và (3)
C -
(3) và (4)
D -
(1),(2) và (4)
8-
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là ( C = 12, N = 14, O = 16, H = 1) :
A -
27,72 lít
B -
32,52 lít
C -
26,52 lít
D -
11,2 lít
9-
Khi cho một ankan tác dung với Brom thu được dẫn suất chứa Brom có tỉ khối so với không khí bằng 5,207. Ankan đó là:
A -
C2H6
B -
C3H8
C -
C4H10
D -
C5H12
10-
Lấy 9,1gam hợp chất A có CTPT là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết lượng khí B nói trên, thu được 4,4gam CO2. CTCT của A và B là: