Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A -
(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B -
(1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C -
(1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D -
(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
2-
Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A -
Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B -
Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
C -
Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D -
Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
3-
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể
dị hợp trong quần thể này là:
A -
37,5%.
B -
18,75%.
C -
3,75%.
D -
56,25%.
4-
Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên....
A -
nhiễm sắc thể.
B -
kiểu gen.
C -
alen.
D -
kiểu hình.
5-
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A -
(3), (4).
B -
(1), (2).
C -
(1), (3).
D -
(1), (4).
6-
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A -
2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
B -
2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C -
2n-2; 2n; 2n+2+1.
D -
2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
7-
Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A -
A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.
B -
A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C -
A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
D -
A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
8-
Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A -
XAXA, XAXa, Xa Xa và XAXa.
B -
XAXA, XAXa, Xa Xa và XAXA.
C -
Aa, aa, Aa và Aa.
D -
aa, Aa, aa và Aa.
9-
Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A -
lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
B -
mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C -
lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
D -
đảo đoạn nhiễm sắc thể.
10-
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên
các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là: