Một con lắc đơn có dây treo dài 20cm dao động điều hoà với biên độ góc 0,1rad. Cho g = 9,8m/s2. Khi góc lệch dây treo là 0,05rad thì vận tốc của con lắc là:
A -
0,2m/s
B -
±0,2m/s
C -
0,12m/s
D -
±0,12m/s
2-
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6°. Khi động năng của con lắc gấp hai lần thế năng thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là:
A -
2°
B -
±2°
C -
3,45°
D -
±3,45°
3-
Một con lắc đơn có dây treo dài 50cm và vật nặng có khối lượng 1kg, dao động với biên độ góc αo = 10o tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Năng lượng dao động toàn phần của con lắc là:
A -
0,1J
B -
0,5J
C -
0,076J
D -
0,025J
4-
Một con lắc đơn có dây treo dài 2 m và vật có khối lượng 100g dao động với biên độ góc 0,1 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của con lắc là:
A -
0,01 J.
B -
1,00 J.
C -
0,02 J.
D -
0,2 J.
5-
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 10o rồi thả không vận tốc ban đầu. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí cân bằng là:
A -
0,35 m/s
B -
0,55 m/s
C -
1,25 m/s
D -
0,77 m/s
6-
Một con lắc đơn gồm quả cầu khối lượng 500 g treo vào một sợi dây mảnh 60 cm. Khi con lắc đang ở vị trí cân bằng thì cung cấp cho nó một năng lượng 0,015 J, khi đó con lắc sẽ thực hiện dao động điều hòa.Lấy g = 10m/s2. Biên độ dao động của con lắc là:
A -
0,06 rad
B -
0,10 rad
C -
0,15 rad
D -
0,18 rad
7-
Hai con lắc đơn có cùng khối lượng vật nặng, chiều dài dây treo lần lượt là l1 = 64 cm và l2 = 81 cm dao động với biên độ góc nhỏ tại cùng một nơi và có cùng một năng lượng dao động. Biên độ góc của con lắc thứ hai là α2 = 5o, biên độ góc α1 của con lắc thứ nhất là:
A -
3,95o
B -
4,45o
C -
5,63o
D -
6,33o
8-
Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g với biên độ góc αo. Lúc vật đi qua vị trí có li độ góc α, nó có vận tốc là v. Biểu thức nào sau đây đúng ?
A -
B -
C -
D -
9-
Con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ góc 9o. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Giá trị vận tốc của vật khi động năng của nó bằng thế năng là:
A -
0,35 m/s
B -
C -
D -
9,88 m/s
10-
Cho con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g = 10 m/s2 . Biết rằng trong khoảng thời gian 12s thì nó thực hiện được 24 dao động, vận tốc cực đại của con lắc là 6π cm/s, lấy π2 = 10 . Li độ góc ở vị trí mà ở đó thế năng của con lắc bằng
động năng là:
A -
0,04 rad
B -
0,08 rad
C -
0,10 rad
D -
0,02 rad
11-
Từ vị trí cân bằng truyền vận tốc v = 150 cm/s theo phương ngang cho vật nặng của con lắc đơn thì chiều cao cực đại mà vật đạt được là:
A -
5 cm
B -
11,25 cm
C -
22,5 cm
D -
25 cm
12-
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ treo vào đầu một sợi dây dài l = 100 cm tại nới có g = 9,81 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát, con lắc dao động với độ lệch cực đại αo = 60o . Vận tốc của quả cầu khi nó ở vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α = 30o là:
A -
v = 2,68 m/s
B -
v = 2,1 m/s
C -
v = 15,26 m/s
D -
v = 26,3 m/s
13-
Câu trả lời nào là đúng khi nói về lực căng của dây treo con lắc đơn?
A -
Như nhau tại mọi vị trí
B -
Lớn nhất tại vị trí cân bằng và lớn hơn trọng lượng của con lắc
C -
Lớn nhất tại vị trí cân bằng và nhỏ hơn trọng lượng của con lắc
D -
Nhỏ nhất tại vị trí cân bằng và bằng trọng lượng của con lắc
14-
Vật nặng của một con lắc đơn có khối lượng m = 100g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc αo = 60o rồi thả nhẹ cho nó dao động. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng sợi dây khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng ? A. 0,5 N B. 1 N C. 2 N D. 3 N
Câu 64. Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 400 g, chiều dài dây treo l = 50 cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc vo = 250 cm/s theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng sợi dây khi vật nặng đi qua vị trí cao nhất là:
A -
1,5 N
B -
3,2 N
C -
2,65 N
D -
8,5 N
15-
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, chiều dài dây treo l = 50 cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật vận tốc v = 1 cm/s theo phương ngang thì vật sẽ dao động tuần hoàn. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng dây treo đạt giá trị cực đại trong quá trình vật dao động là:
A -
2,4 N
B -
2,8 N
C -
4 N
D -
5 N
16-
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, chiều dài dây treo l = 50 cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật vận tốc v = 1 cm/s theo phương ngang thì vật sẽ dao động tuần hoàn. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng dây treo đạt giá trị cực đại trong quá trình vật dao động là:
A -
2,4 N
B -
2,8 N
C -
4 N
D -
5 N
17-
Một con lắc đơn gồm hòn bi khối lượng m = 200 g, treo vào đầu một sợi dây có chiều dài dây treo l = 40 cm tại nới có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc αo = 60o rồi thả nhẹ. Độ lớn vận tốc của hòn bi khi lực căng dây treo có giá tri 4 N là:
A -
v = 2 m/s
B -
v = 2,5 m/s
C -
v = 3 m/s
D -
v = 4 m/s
18-
Một con lắc đơn có chiều dài l. Trong khoảng thời gian t nó thực hiện được 12 dao động. Khi thay đổi chiều dài của con lắc 32 cm thì cũng trong khoảng thời gian t nói trên, con lắc thực hiện được 20 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là:
A -
30 cm
B -
40 cm
C -
50 cm
D -
60 cm
19-
Một con lắc đơn có dây treo dài 20 cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 rad rồi cung cấp cho nó vận tốc
hướng theo phương vuông góc với sợi dây. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10. Biên độ dài của con lắc bằng:
A -
2 cm
B -
C -
4 cm
D -
20-
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc αo tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của αo là: