Trắc Nghiệm Sinh Học - Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị - Bài 08
1-
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A -
làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
B -
làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C -
làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
D -
gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
2-
Gen lặn biểu hiện kiểu hình khi
A -
ở trạng thái đồng hợp lặn hoặc chỉ có một alen (thể khuyết nhiễm) trong tế bào lưỡng bội, chỉ có một alen ở đọan không tương đồng của cặp XY (hoặc XO), chỉ có một alen ở cơ thể mang cặp NST bị mất đoạn có alen trội tương ứng; ở thể đơn bội, sinh vật nhân sơ
B -
chỉ có một alen ở đoạn không tương đồng của cặp XY (hoặc XO).
C -
chỉ có một alen ở cơ thể mang cặp NST bị mất đoạn có alen trội tương ứng; ở thể đơn bội, sinh vật nhân sơ.
D -
chỉ có một alen ở đoạn không tương đồng của cặp XY (hoặc XO), chỉ có một alen ở cơ thể mang cặp NST bị mất đoạn có alen trội tương ứng; ở thể đơn bội.
3-
Một gen có 3000 nuclêôtit đã xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit 10,11,12 trong gen, chuỗi prôtêin tương ứng do gen tổng hợp
A -
thay đổi các axitamin tương ứng với vị trí đột biến trở đi.
B -
thay đổi toàn bộ cấu trúc của prôtêin.
C -
mất một axitamin.
D -
thay thế một axitamin khác.
4-
Một gen có 1500 nuclêôtit đã xảy ra đột biến cặp nuclêôtit thứ 10(A- T) chuyển thành cặp(G- X) trong gen, chuỗi prôtêin tương ứng do gen tổng hợp
A -
mất một axitamin.
B -
thay thế một axitamin khác.
C -
thay đổi toàn bộ cấu trúc của prôtêin.
D -
thay đổi các axitamin tương ứng với vị trí đột biến trở đi.
5-
Một gen có 2400 nuclêôtit đã xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit 9, 11, 16 trong gen, chuỗi prôtêin tương ứng do gen tổng hợp
A -
mất một axitamin.
B -
thay thế một axitamin khác.
C -
mất một axitamin và khả năng xuất hiện tối đa 3 axitamin mới.
D -
thay đổi các axitamin tương ứng với vị trí đột biến trở đi.
6-
Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì
A -
là những đột biến nhỏ.
B -
đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng.
C -
tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất.
D -
làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn..
7-
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A -
chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
B -
phân tử ADN dạng vòng.
C -
phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D -
phân tử ARN.
8-
Ở một số vi rút, NST là
A -
chỉ là phân tử ADN mạch kép hay mạch đơn hoặc ARN.
B -
phân tử ADN dạng vòng.
C -
phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D -
phân tử ARN.
9-
Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin
A -
cùng các en zim tái bản.
B -
dạng hitstôn.
C -
dạng phi histôn.
D -
dạng hitstôn và phi histôn.
10-
Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ