Trắc Nghiệm Sinh Học - Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị - Bài 12
1-
Các hiện tượng dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể thuộc
A -
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, tiếp hợp và trao đổi đoạn trong giảm phân.
B -
đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn , chuyển đoạn.
C -
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D -
chuyển đoạn, đảo đoạn, tiếp hợp.
2-
Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số nhiễm sắc thể là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A -
mất nhiễm sắc thể.
B -
dung hợp 2 nhiễm sắc thể với nhau.
C -
chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D -
lặp đoạn nhiễm sắc thể.
3-
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc
A -
mất đoạn, đảo đoạn.
B -
đảo đoạn, lặp đoạn.
C -
lặp đoạn, chuyển đoạn.
D -
mất đoạn, chuyển đoạn.
4-
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể thuộc đột biến
A -
mất đoạn.
B -
đảo đoạn,.
C -
lặp đoạn.
D -
chuyển đoạn.
5-
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến
A -
mất đoạn.
B -
đảo đoạn,.
C -
lặp đoạn.
D -
chuyển đoạn.
6-
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của sinh vật thuộc đột biến
A -
mất đoạn nhỏ.
B -
đảo đoạn.
C -
lặp đoạn.
D -
chuyển đoạn lớn.
7-
Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
A -
mất đoạn nhỏ.
B -
đảo đoạn.
C -
lặp đoạn.
D -
chuyển đoạn lớn.
8-
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá của bộ gen là
A -
mất đoạn, đảo đoạn.
B -
đảo đoạn, lặp đoạn.
C -
lặp đoạn, dung hợp NST.
D -
chuyển đoạn, mất đoạn.
9-
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là
A -
mất đoạn.
B -
đảo đoạn.
C -
lặp đoạn.
D -
chuyển đoạn.
10-
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật là