Trắc Nghiệm Sinh Học - Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị - Bài 14
1-
Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ADCBE*FGH thuộc dạng đột biến
A -
đảo đoạn ngoài tâm động.
B -
đảo đoạn có tâm động.
C -
chuyển đoạn không tương hỗ.
D -
chuyển đoạn tương hỗ.
2-
Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A -
ung thư máu.
B -
bạch Đao.
C -
máu khó đông.
D -
hồng cầu hình lưỡi liềm.
3-
Để loại bỏ những gen xấu khỏi nhiễm sắc thể, người ta đã vận dụng hiện tượng
A -
chuyển đoạn lớn.
B -
chuyển đoạn nhỏ.
C -
mất đoạn nhỏ.
D -
mất đoạn lớn.
4-
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là
A -
mất đoạn.
B -
lặp đoạn.
C -
chuyển đoạn.
D -
đảo đoạn.
5-
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di truyền là
A -
chuyển đoạn, lặp đoạn.
B -
lặp đoạn, mất đoạn.
C -
mất đoạn, chuyển đoạn.
D -
đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
6-
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong
A -
tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
B -
chọn giống , nghiên cứu di truyền.
C -
tiến hoá, chọn giống.
D -
tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.
7-
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
A -
số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
B -
một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C -
số cặp nhiễm sắc thể.
D -
hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
8-
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới một
A -
hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B -
số cặp nhiễm sắc thể.
C -
số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D -
một, một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
9-
Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
A -
thể tam bội.
B -
thể lệch bội.
C -
đa bội thể lẻ.
D -
thể tứ bội.
10-
Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là