Trắc Nghiệm Sinh Học - Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền - Bài 09
1-
Điều không đúng khi nhận biết về hoán vị gen là căn cứ vào
A -
kết quả lai phân tích.
B -
kết quả tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1.
C -
tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khác các quy luật di truyền khác- di truyền độc lập, liên kết gen hoàn toàn.
D -
số các tổ hợp ở đời lai luôn ít.
2-
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A -
đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B -
giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C -
trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
D -
trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
3-
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di truyền
A -
độc lập.
B -
liên kết hoàn toàn.
C -
liên kết không hoàn toàn.
D -
tương tác gen.
4-
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền
A -
liên kết không hoàn toàn.
B -
liên kết hoàn toàn.
C -
độc lập.
D -
tương tác gen.
5-
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền
A -
độc lập.
B -
liên kết không hoàn toàn.
C -
liên kết hoàn toàn.
D -
tương tác gen.
6-
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền
A -
liên kết hoàn toàn.
B -
độc lập.
C -
liên kết không hoàn toàn.
D -
tương tác gen.
7-
Gen N và M cách nhau 12 cm. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số
A -
6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm.
B -
20% NM, 30%Nm, 30%nM, 20% nm.
C -
16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm.
D -
30% NM, 20%Nm, 20%nM, 30% nm.
8-
Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng
A -
độc lập.
B -
liên kết không hoàn toàn.
C -
liên kết hoàn toàn.
D -
tương tác gen.
9-
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F1 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
A -
tương tác gen.
B -
liên kết hoàn toàn.
C -
độc lập.
D -
liên kết không hoàn toàn.
10-
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cm, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: