Trắc Nghiệm Sinh Học - Ứng Dụng Di Truyền Học - Bài 24
1-
Mục đích của lai cải tiến là
A -
cải tiến năng suất của con lai F1.
B -
cải tiến năng suất của giống bố mẹ.
C -
cải tiến năng suất của giống địa phương.
D -
cải tiến năng suất và chất lượng của con lai.
2-
Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng loại tế bào đem lai là
A -
tế bào hợp tử.
B -
tế bào sinh dục.
C -
tế bào sinh dưỡng.
D -
tế bào hạt phấn.
3-
Để cải tạo năng suất của giống lợn Ỉ, người ta đã dùng lợn đực Đại Bạch lai liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là:
A -
93,75%.
B -
87,25%.
C -
75%.
D -
56,25%.
4-
Trong phép lai cải tiến, tầm vóc của con lai được tăng dần qua các thế hệ là do
A -
tỉ lệ dị hợp ngày càng tăng.
B -
tỉ lệ dị hợp ngày càng giảm.
C -
con lai nhận được ngày càng nhiều các tính trạng tốt của bố và mẹ.
D -
con lai nhận được ngày càng nhiều vật chất di truyền của bố.
5-
Trong lai tế bào, yếu tố nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai?
A -
Vi rut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
B -
Keo hữu cơ.
C -
Các hooc môn thích hợp.
D -
Xung điện cao áp.
6-
Giống cây trồng nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ?
A -
Giống ngô DT6.
B -
Giống lúa VX-83.
C -
Giống táo má hồng.
D -
Giống lúa MT1.
7-
Tế bào cho được dùng trong kỹ thuật di cấy gen để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người là
A -
tế bào vi khuẩn E.coli.
B -
tế bào người.
C -
plasmit.
D -
tế bào của cừu.
8-
Trong chọn giống, để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là
A -
thực hiện được lai khác dòng.
B -
tạo được các dòng thuần.
C -
thực hiện được lai kinh tế.
D -
thực hiện được lai khác dòng và lai khác thứ.
9-
Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích
A -
đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại.
B -
đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại.
C -
cải tạo hệ gen của dạng hoang dại.
D -
thay thế dần kiểu gen của dạng hoang bằng kiểu gen của cây trồng.
10-
Câu nào sau đây không đúng?
A -
Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B -
Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen.
C -
Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
D -
Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính trạng.