1-
|
Theo Đác-Uyn, các nhân tố chủ yếu của quá trình tiến hóa trong sinh giới là:
|
|
A -
|
Chọn lọc nhân tạo trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
|
|
B -
|
Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền và diễn ra bằng con đường phân li tính trạng.
|
|
C -
|
Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
|
|
D -
|
Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
|
2-
|
Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:
|
|
A -
|
tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
|
|
B -
|
sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
|
|
C -
|
nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
|
|
D -
|
thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.
|
3-
|
Theo quan niệm hiện đại, sự cách li địa lí có vai trò là:
|
|
A -
|
hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài.
|
|
B -
|
tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình sinh vật.
|
|
C -
|
tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể.
|
|
D -
|
nhân tố gây nên các quá trình đột biến.
|
4-
|
CLTN diễn ra trên qui mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng:
|
|
A -
|
tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
|
|
B -
|
hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ bộ, lớp, ngành.
|
|
C -
|
hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
|
|
D -
|
đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
|
5-
|
Theo quan niệm hiện đại, 4 nhân tố chi phối quá trình tiến hóa của sinh giới là:
|
|
A -
|
Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly di truyền.
|
|
B -
|
Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly sinh sản.
|
|
C -
|
Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng.
|
|
D -
|
Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng.
|
6-
|
Vai trò của quá trình giao phối trong sự tiến hóa là:
|
|
A -
|
phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc.
|
|
B -
|
phát tán các đột biến mới phát sinh làm cho quần thể giao phối trở thành kho dự trữ biến dị phong phú.
|
|
C -
|
trung hòa tính có hại của các đột biến gen lặn.
|
|
D -
|
Cả 3 câu A, B và C.
|
7-
|
Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là:
|
|
A -
|
nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa.
|
|
B -
|
phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
|
|
C -
|
thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen.
|
|
D -
|
không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể.
|
8-
|
Theo Lamac, nguyên nhân khiến hươu cao cổ có cái cổ dài là do
|
|
A -
|
kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
|
|
B -
|
ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
|
|
C -
|
ảnh hưởng của tập quán hoạt động: vươn cổ để lấy thức ăn.
|
|
D -
|
ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng.
|
9-
|
Tác giả của tác phẩm nổi tiếng "Nguồn gốc các loài" (1859) là
|
|
A -
|
Lamac.
|
|
B -
|
ĐacUyn.
|
|
C -
|
Men Đen.
|
|
D -
|
Kimura.
|
10-
|
Theo quan niệm của ĐacUyn, " biến dị cá thể" được hiểu là
|
|
A -
|
những biến đổi đồng loạt của của sinh vật theo một hướng xác định.
|
|
B -
|
biến dị không xác định.
|
|
C -
|
biến dị di truyền.
|
|
D -
|
biến dị đột biến.
|