Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 47
1-
Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R = 40Ω, cuộn dây có điện trở 10Ω, có
, tụ điện có điện dung C = 15,9μF. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
thì hiệu điện hai đầu mạch điện là:
A -
B -
C -
D -
2-
Một đoạn mạch gồm R = 10Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
và tụ điện có mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức i = 2cos(100πt)A . Hiệu điện thé ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức nào sau đây?
A -
B -
C -
D -
3-
Một đoạn mạch gồm một tụ điện C có dung kháng 100Ω và một cuộn dây có cảm kháng 200Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức . Biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào?
A -
B -
C -
D -
4-
Cho cuộn dây có điện trở trong 30Ω độ tự cảm
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế hai đầu mạch là: . Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây là thì điện dung của tụ điện là :
A -
B -
C -
D -
Một giá trị khác
5-
Cho mạch điện như hình vẽ :
Biết R1 = 4Ω, ; R2 = 100Ω , , f = 50Hz. Thay đổi giá trị C2 để hiệu điện thế
UAE cùng pha với UEB. Giá trị C2 là:
A -
B -
C -
D -
6-
Mạch RLC:
R = 50 Ω, , f = 50 Hz. Lúc đầu ,
sau đó ta giảm điện dung C. Góc lệch pha giữa uAM và
uAB, lúc đầu và lúc sau có kết quả:
A -
rad và không đổi
B -
rad và tăng dần
C -
rad và giảm dần
D -
rad và dần tăng
7-
Mạch RLC không phân nhánh, biết: R = 50 Ω,
và , . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 2 phút và biểu thức hiệu điện thế giữa 2 đầu tụ điện là:
A -
12J và
B -
12KJ và
C -
12 KJ và
D -
12J và
8-
Mạch như hình vẽ. Biết . Dùng vôn kế có điện trở rất lớn đo giữa A và M thì thấy nó chỉ 120V, và uAM nhanh pha hơn uAB . Biểu thức uMB có dạng :
A -
B -
C -
D -
9-
Mạch điện xoay chiều như hình vẽ:
Biết R = 50 Ω, Ro = 125 Ω, L = 0,639H, , I = 0,8A, ; . Hiệu điện thế cực đại Uo và hiệu điện thế tức thời uAB có giá trị :
A -
Uo = 80V và
B -
Uo = và
C -
Uo = 80V và
D -
Uo = và
10-
Mạch RL nối tiếp có R = 50Ω, cuộn dây thuần cảm, . Dòng điện qua mạch có dạng i = 2cos100πt(A). Nếu thay R bằng tụ C thì cường độ hiệu dụng qua mạch tăng lên 2 lần. Điện dụng C và biểu thức i của dòng điện sau khi thay R bởi C có giá trị:
A -
B -
C -
D -
11-
Mạch RLC như hình vẽ:
Biết ; I = 0,5A, uAM sớm pha
hơn i
rad, uAB sớm pha hơn uMB
rad. Điện trở thuần R và điện dụng C có giá trị
A -
R = 200 Ω và
B -
R = 100 Ω và
C -
R = 100 Ω và
D -
R = 50 Ω và
12-
Cho mạch như hình vẽ :
Biết uAB = 200cos100πt V. Cuộn dây thuần cảm và có độ tự cảm L; R = 100 Ω. Mắc vào MB 1 ampe kế có RA = 0 thì nó chỉ 1 A. Lấy ampe kế ra thì công suất tiêu thụ giảm đi phân nửa so với lúc đầu. Độ tự cảm L và điện dung C có giá trị
A -
0,87H và
B -
0,78H và
C -
0,718H và
D -
0,87H và
13-
Cho cuộn dây có điện trở trong 30Ω độ tự cảm , mắc nối tiếp với tụ điện có . Khi hiệu điện thế hai đầu mạch là: thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện và cuộn dây là:
A -
và
B -
và
C -
60V và 96V.
D -
96V và 60V.
14-
Mạch điện như hình vẽ :
Biết , R = 100 Ω, V2 chỉ , V1 chỉ 50V urL sớm pha hơn i 1 góc (rad). Độ tự cảm L và điện dung C có giá trị:
A -
B -
C -
D -
Tất cả đều sai
15-
Mạch như hình vẽ :
Biết , R = 160 Ω,
ZL = 60 Ω. Vôn kế chỉ UAN = 20V. Biết rằng UAB = UAN + UNB. Điện trở thuần R và độ tự cảm L có giá trị:
A -
R = 160 (Ω);
B -
C -
R = 160 (Ω);
D -
16-
Mạch RLC nối tiếp có R = 100Ω, , f = 50 Hz. Biết i nhanh pha hơn u 1 góc
rad. Điện dụng C có giá trị:
A -
B -
C -
D -
Tất cả đều sai
17-
Mạch như hình vẽ:
Biết UAB = 120V ; , ω = 100π (rad/s), R1 = 200 Ω, UMB = 60V và trễ pha hơn uAB 60o. Điện trở thuần R2 và điện dung C có giá trị
A -
R2 = 200 Ω và
B -
C -
D -
18-
Cho mạch như hình vẽ:
Biết cosφAN = 0,8 , , UAN = 80V; UAB = 150V; UNB = 170V. Các điện trở thuần có giá trị tổng cộng là:
A -
55 Ω
B -
45 Ω
C -
35 Ω
D -
25 Ω
19-
Cho mạch như hình vẽ:
Biết . Số chỉ V1 là 60V ; Số chỉ V2 là:
A -
90V
B -
80V
C -
70V
D -
60V
20-
Cho đoạn mạch điện như hình vẽ.
Trong đó L là cuộn thuần cảm. Cho biết UAB = 50V,
UAM = 50V, UMB = 60V. Hiệu điện thế UR có giá trị: