Trắc Nghiệm Sinh Học - Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật - Bài 14
1-
Hiện tượng khống chế sinh học là:
A -
sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
B -
số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
C -
sự tăng số lượng cá thể của quần thể này làm tăng số lượng cá thể của quần thể khác
D -
sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỷ lệ sinh sản của quần thể khác
2-
Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là:
A -
tác động của ngoại cảnh lên quần xã
B -
tác động của quần xã đến ngoại cảnh
C -
chính tác động của con người
D -
Tất cả các phương án trên
3-
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh :
A -
cấu trúc tuổi của quần thể
B -
kiểu phân bố cá thể của quần thể
C -
sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể
D -
mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
4-
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết :
A -
mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
B -
con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã
C -
nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
D -
mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật
5-
Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là
A -
mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B -
mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C -
mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày
D -
Tất cả các khả năng trên
6-
Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn vì:
A -
hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn
B -
môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng
C -
môi trường nước có nhiệt độ ổn định
D -
môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn
7-
Chu trình cacbon trong sinh quyển
A -
có liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái
B -
là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C -
là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái
D -
là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái
8-
Rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi :
A -
là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam
B -
là các giai đoạn của diễn thế sinh thái
C -
là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật
D -
là những quần xã giống nhau về năng lượng đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng
9-
Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?
A -
thực vật - dê - người
B -
thực vật - người
C -
thực vật - động vật phù du - cá - người
D -
thực vật - cá - chim - người
10-
Khẳng định nào là đúng?
1) Chuỗi thức ăn thường gồm 7 mắt xích
2) Độ dài chuỗi thức ăn bị hạn chế bởi sự mất năng lượng, thí dụ như trong hô hấp
3) Phần lớn sản lượng trên cạn được sử dụng trực tiếp bởi bọn ăn mùn bã.
4) Năng lượng có được là phần còn lại của năng lượng đồng hoá được sau khi hô hấp (trừ năng lượng đã dùng cho hô hấp).
Tổ hợp câu trả lời đúng là: