Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 82
1-
Đặt điện áp
vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A -
100
W.
B -
50 W.
C -
50 W.
D -
100 W.
2-
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là:
A -
0.
B -
105 V.
C -
630 V.
D -
70 V.
3-
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos2πft, có Uo không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = fo thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của fo là:
A -
B -
C -
D -
4-
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là . Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
A -
B -
C -
D -
5-
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là:
A -
0,27 Wb.
B -
1,08 Wb.
C -
0,81 Wb.
D -
0,54 Wb.
6-
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì:
A -
điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B -
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C -
điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D -
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
7-
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Biết các điện áp hiệu dụng UR = 10 V, UL = 50 V, UC = 60 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị là:
A -
B -
C -
D -
8-
Khi truyền đi một công suất 20 MW trên đường dây tải điện 500 kV mà đường dây tải điện có điện trở 20 Ω thì công suất hao phí là:
A -
320 W.
B -
32 kW.
C -
500 W.
D -
50 kW.
9-
Đặt điện áp u = U cosωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là:
A -
3U.
B -
U.
C -
2U.
D -
2U
10-
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng khi không tải lần lượt là 55 V và 220 V. Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng:
A -
2.
B -
4.
C -
1/4.
D -
8.
11-
Đặt điện áp u = U cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết ω = . Tổng trở của đoạn mạch này bằng:
A -
R.
B -
0,5R.
C -
3R.
D -
2R.
12-
Đặt điện áp xoay chiều u = U cosωt (V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng A. Giá trị U bằng:
A -
220 V.
B -
110 V.
C -
220 V.
D -
110 V.
13-
Cường độ dòng điện i = 5cos100πt (A) có:
A -
tần số 100 Hz.
B -
giá trị hiệu dụng 2,5 A.
C -
giá trị cực đại 5 A.
D -
chu kì 0,2 s.
14-
Đặt điện áp xoay chiều u = 100
cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
A -
200 V.
B -
150 V.
C -
50 V.
D -
100 V.
15-
Đặt điện áp xoay chiều u = 200 cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung
mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A -
2 A.
B -
1,5 A.
C -
0,75 A.
D -
2 A.
16-
Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosφ là hệ số công suất của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên dây là:
A -
B -
C -
D -
17-
Đặt điện áp u = U cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng:
A -
B -
C -
2ω1.
D -
ω1.
18-
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cosφ1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cosφ2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cosφ1 và cosφ2 là:
A -
B -
C -
D -
19-
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với
thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng:
A -
200 V.
B -
100 V.
C -
200 V.
D -
100 V.
20-
Tại thời điểm t, điện áp
(trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 V và đang giảm. Sau thời điểm đó , điện áp này có giá trị là: