Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 87
1-
Chọn câu Đúng. Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:
A -
cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
B -
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
C -
suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
D -
công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
2-
Chọn câu Sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A -
tỉ lệ với thời gian truyền tải.
B -
tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C -
tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D -
tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
3-
Thiết bị nào sau đây có tính thuận nghịch?
A -
Động cơ không đồng bộ ba pha.
B -
Động cơ không đồng bộ một pha.
C -
Máy phát điện xoay chiều một pha.
D -
Máy phát điện một chiều.
4-
Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?
A -
Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây cuốn biến thế.
B -
Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
C -
Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
D -
Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
5-
Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A -
Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B -
Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
C -
Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D -
Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
6-
Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V − 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là:
A -
85 vòng.
B -
60 vòng.
C -
42 vòng.
D -
30 vòng.
7-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A -
ΔP = 20kW.
B -
ΔP = 40kW.
C -
ΔP = 83kW.
D -
ΔP = 100kW.
8-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là:
A -
H = 95%.
B -
H = 90%.
C -
H = 85%.
D -
H = 80%.
9-
Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200vòng và 120vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là:
A -
24V.
B -
17V.
C -
12V.
D -
8,5V.
10-
Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là:
A -
85 vòng.
B -
60vòng.
C -
42 vòng.
D -
30 vòng.
11-
Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 3000vòng, cuộn thứ cấp 500vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là:
A -
1,41A.
B -
2,00A.
C -
2,83A.
D -
72,0A.
12-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A -
ΔP = 20kW.
B -
ΔP = 40kW.
C -
ΔP = 83kW.
D -
ΔP = 100kW.
13-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là:
A -
H = 95%.
B -
H = 90%.
C -
H = 85%.
D -
H = 80%.
14-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
A -
tăng hiệu điện thế lên đến 4kV.
B -
tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.
C -
giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV.
D -
giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
15-
Dòng điện một chiều được ứng dụng rộng rãi trong một số lĩnh vực đặc biệt để cung cấp năng lượng cho:
A -
công nghiệp mạ điện, đúc điện, nạp điện ác quy, sản suất hoá chất và tinh chế kim loại bằng điện phân
B -
động cơ điện một chiều để chạy xe điện, vì có mômen khởi động lớn, có thể thay đổi vận tốc dễ dàng
C -
các thiết bị vô tuyến điện tử
D -
Cả A,B,C đều đúng
16-
Người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều?
A -
Trandito bán dẫn
B -
Điốt bán dẫn
C -
Triốt bán dẫn
D -
Triristo bán dẫn
17-
Khi chỉnh lưu một nửa chu kì thì dòng điện sau khi chỉnh lưu là dòng điện một chiều
A -
có cường độ ổn định không đổi
B -
không đổi nhưng chỉ tồn tại trong mỗi 1/2 chu kì
C -
có cường độ thay đổi và chỉ tồn tại trong mỗi 1/2 chu kì
D -
có cường độ không đổi
18-
Trong chỉnh lưu hai nửa chu kì như sơ đồ. Khi A dương, B âm thì dòng điện đi qua các đi-ốt:
A -
D2 và D4
B -
D1 và D4
C -
D3 và D2
D -
D1 và D3
19-
Dòng điện xoay chiều đã chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ là dòng điện:
A -
một chiều có cường độ không đổi
B -
một chiều có cường độ thay đổi
C -
xoay chiều có tần số không đổi
D -
xoay chiều có cường độ thay đổi
20-
Chọn câu trả lời sai. Trong máy phát điện một chiều:
A -
Bộ góp gồm hai vành bán khuyên cách điện nhau và hai chổi quét
B -
Bộ góp đóng vai trò của cái chỉnh lưu
C -
Dòng điện trong phần ứng của máy phát là dòng điện một chiều