Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 103
1-
Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U = 100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8Ωm.
A -
5,8(mm2) ≤ S
B -
5,8(mm2) ≤ S <≤ 8,5 (mm2)
C -
8,5(mm2) ≤ S
D -
8,5(mm2) ≥ S
2-
Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8Ω. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào?
A -
10Ω ≤ R <≤ 12Ω
B -
R ≤ 14Ω
C -
R ≤ 16Ω
D -
16Ω ≤ R ≤ 18Ω
3-
Một máy biến thế có tỉ số vòng , hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8, thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
A -
30(A)
B -
40(A)
C -
50(A)
D -
60(A)
4-
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:
A -
giảm công suất truyền tải.
B -
tăng chiều dài đường dây.
C -
tăng điện áp trước khi truyền tải.
D -
giảm tiết diện dây.
5-
Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10Ω là bao nhiêu?
A -
1736 kW.
B -
576 kW.
C -
5760 W.
D -
57600 W.
6-
Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A -
tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
B -
tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát.
C -
tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
D -
tỉ lệ với thời gian truyền điện.
7-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A -
ΔP = 20kW.
B -
ΔP = 40kW.
C -
ΔP = 83kW.
D -
ΔP = 100kW
8-
Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng điện áp lên đến 110kV được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20 . Công suất hao phí trên đường dây là:
A -
6050W.
B -
5500W.
C -
2420W.
D -
1653W.
9-
Công suất truyền đi của một trạm phát điện là 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau một ngày đêm lệch nhau thêm 480 kWh. Hiệu suất tải điện là.
A -
70 %
B -
80 %
C -
90 %
D -
95 %
10-
Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế trạm phát là U1 = 5(KV) thì hiệu suất tải điện là 80%. Nếu dùng một máy biến thế để tăng hiệu điện thế trạm phát lên U2 = (KV) thì hiệu suất tải điện khi đó là:
A -
85%
B -
90%
C -
95%
D -
92%
11-
Cần truyền đi một công suất điện 1200kW theo một đường dây tải điện có điện trở là 20 Ω. Tính công suất hao phí dọc đường dây tải điện khi đường dây tải điện có điện áp 40kV.
A -
18kW.
B -
36kW.
C -
12kW.
D -
24kW.
12-
Một máy phát điện người ta muốn truyền tới nơi tiêu thụ một công suất điện là 196KW với hiệu suất truyền tải là 98%. Biết điện trở của đường dây tải là 40 Ω. Cần phải đưa lên đường dây tải tại nơi đặt máy phát điện một điện áp bằng bao nhiêu?
A -
10kV.
B -
20kV.
C -
40kV.
D -
30kV.
13-
Để truyền công suất điện P = 40kW đi xa từ nơi có điện áp U1 = 2000V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800V. Điện trở dây là:
A -
50 Ω.
B -
40 Ω.
C -
10 Ω.
D -
1 Ω.
14-
Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H1 = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến H2 = 95% thì ta phải:
A -
tăng điện áp lên đến 4kV.
B -
tăng điện áp lên đến 8kV.
C -
giảm điện áp xuống còn 1kV.
D -
giảm điện áp xuống còn 0,5kV.
15-
Ta cần truyền một công suất điện 1MW dưới một điện áp hiệu dụng 10kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị là:
A -
R ≤ 6,4 Ω.
B -
R ≤ 3,2 Ω.
C -
R ≤ 6,4 kΩ.
D -
R ≤ 3,2 kΩ.
16-
Cần truyền tải điện năng từ A đến B cách nhau 10km, tại A có điện áp 100kV và công suất 5000W, điện trở của đường dây tải bằng đồng là R. Biết độ giảm điện thế trên đường dây tải không vượt quá 1%. Cho Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8( Ωm. Điện trở R có thể đạt giá trị tối đa và tiết diện nhỏ nhất của dây đồng bằng:
A -
20 Ω, 17mm2.
B -
17 Ω, 9,8mm2.
C -
20 Ω, 8,5mm2.
D -
10 Ω, 7,5mm2.
17-
Hai máy phát điện xoay chiều một pha: máy thứ nhất có 2 cặp cực, rôto quay với tốc độ 1600 vòng/phút. Máy thứ hai có 4 cặp cực. Để tần số do hai máy phát ra như nhau thì rôto máy thứ hai quay với tốc độ là bao nhiêu?
A -
800 vòng/phút.
B -
400 vòng/phút.
C -
3200 vòng/phút.
D -
1600 vòng/phút.
18-
Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua một vòng dây có giá trị cực đại là 2mWb và biến thiên điều hoà với tần số 50Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu?
A -
E = 88858V.
B -
E = 88,858V.
C -
E = 12566V.
D -
E = 125,66V.
19-
Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110kV được truyền đi bằng một đường dây có điện trở 20Ω. Điện năng hao phí trên đường dây là:
A -
6050W.
B -
5500W.
C -
2420W.
D -
1653W.
20-
Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha, có điện áp dây 380V. Động cơ có công suất 10 kW. Hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu?