Trắc Nghiệm Vật Lý - Sự Phản Xạ Và Khúc Xạ Ánh Sáng - Bài 08
1-
Nếu biết chiết suất tuyệt đối đối của một tia sáng đơn sắc đối với nước là n1, đối với thuỷ tinh là n2, thì chiết suất tương đối, khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh bằng bao nhiêu?
A -
B -
C -
D -
2-
Chiếu một tia sáng đi từ môi trường không khí vào môi trường nước có chiết suất n, sao cho tia sáng khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới α trong trường hợp này được xác định bởi công thức nào?
A -
B -
C -
D -
3-
Một điểm sáng S nằm ở đáy chậu đựng chất lỏng có chiết suất n phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất bé, tia ló truyền theo phương IR. Mắt đặt trên phương IR nhìn thấy hình như chùm tia phát ra từ S là ảnh ảo của S. Biết khoảng cách từ S và S mặt thoáng chất lỏng là h = 12cm và h = 10 cm. Chiết suất chất lỏng bằng bao nhiêu?
A -
n = 1,2.
B -
n = 1,4.
C -
n = 1,33.
D -
n = 1,12.
4-
Trong thuỷ tinh, vận tốc ánh sáng là:
A -
Bằng nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B -
Lớn nhất đối với ánh sáng đỏ.
C -
Lớn nhất đối với ánh sáng tím.
D -
Bằng nhau đối với mọi ánh sáng có màu khác nhau và vận tốc này chỉ phụ thuộc vào thuỷ tinh.
5-
Tại sao các biển báo về an toàn giao thông xuất hiện trên các đường phố hoặc trên các xa lộ người ta thường dùng sơn màu đỏ?
A -
Vì màu đỏ so với màu khác dễ làm cho người ta chú ý hơn.
B -
Vì ánh sáng bị phản xạ từ các kí hiệu màu đỏ ít bị hơi nước hoặc sương mù hấp thụ và tán xạ cũng yếu hơn các màu khác.
C -
Vì màu đỏ của các biển báo làm cho thành phố đẹp và rực rỡ hơn.
D -
Vì theo quy định chung, trên thế giới nước nào cũng dùng các biển màu đỏ về an toàn giao thông.
6-
Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước () theo phương gần vuông góc với mặt nước yên tĩnh. Các ảnh của hòn sỏi khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2 = 2d1 ở cách xa nhau 15 cm. Độ sâu của mỗi ảnh so với đáy bể lần lượt là:
A -
h1 = 5cm; h2 = 10cm.
B -
h1 = 10cm; h2 = 5cm.
C -
h1 = 15cm; h2 = 30cm.
D -
h1 = 7,5cm; h2 = 15cm.
7-
Phát biểu nào sau đây về phản xạ toàn phần là không đúng?
A -
Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm ánh sáng tới.
B -
Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
C -
Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần .
D -
Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất môi trường chiết quang kém với chiết suất của môi trường chiết quang kém với chiết suất của môi trường chiết quang hơn.
8-
Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi từ môi trường nước đến mặt thoáng với không khí (n2 ≈ 1) là:
A -
41o48.
B -
48o35.
C -
62o44.
D -
38o26.
9-
Tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước . Điều kiện của góc tới I để có tia đi vào nước là:
A -
i ≥ 62o44.
B -
i < 62o44.
C -
i < 41o48.
D -
i < 48o35.
10-
Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật ABCD đặt trong không khí. Để mọi tia sáng tới mặt thứ nhất đều phản xạ toàn phần ở mặt thứ hai (trong mặt phẳng tiết diện ngang) thì chiết suất n của thuỷ tinh là: