Một vật rắn có khối lượng 10 kg quay quanh một trục cố định với gia tốc góc 0,2 rad/s2. Mô men quán tính của vật rắn với trục quay là 15 kgm2. Mô men lực tác dụng vào vật là:
A -
75 Nm.
B -
2 Nm.
C -
3 Nm.
D -
30 Nm.
2-
Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,300 μm vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại dùng làm catot là A = 2,5 eV. Vận tốc lớn nhất của quang electron bắn ra khỏi catot là:
A -
7,6.106 (m/s).
B -
7,6.105 (m/s).
C -
4,5.106 (m/s).
D -
4,5.105 (m/s).
3-
Một bánh đà quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau khi quay được 500 rad thì có vận tốc góc 20 rad/s. Gia tốc góc của bánh đà đó là:
A -
0,8 rad/s2.
B -
0,2 rad/s2.
C -
0,3 rad/s2.
D -
0,4 rad/s2.
4-
Dòng quang điện bão hòa chạy qua tế bào quang điện là 3,2 mA. Biết độ lớn điện tích của electron là e = 1,6.10–19 C. Số electron quang điện được giải phóng ra khỏi catot trong mỗi giây là:
A -
2.1016.
B -
5,12.1016.
C -
2.1017.
D -
3,2.1016.
5-
Momen động lượng của một vật rắn quay quanh một trục cố định sẽ:
A -
không đổi khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
B -
luôn luôn thay đổi.
C -
thay đổi khi có momen ngoại lực tác dụng.
D -
thay đổi khi có ngoại lực tác dụng.
6-
Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđro, ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lai man có bước sóng lần lượt là λ1 = 121,6 nm; λ2 = 102,6 nm; λ3 = 97,3 nm. Bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Ban me là:
A -
686,6 nm và 447,4 nm.
B -
660,3 nm và 440,2 nm.
C -
624,6nm và 422,5 nm.
D -
656,6 nm và 486,9 nm.
7-
Một con lắc vật lí có mô men quán tính đối với trục quay là 3 kgm2, có khoảng cách từ trọng tâm đến trục quay là 0,2 m, dao động tại nơi có gia tốc rơi tự do g = π2 m/s2 với chu kì riêng là 2,0 s. Khối lương của con lắc là:
A -
10 kg.
B -
15 kg.
C -
20 kg.
D -
12,5 kg.
8-
Tiếng còi của một ô tô có tần số 960 Hz. Ô tô đi trên đường với vận tốc 72 km/h. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số của tiếng còi ô tô mà một người đứng cạnh đường nghe thấy khi ô tô tiến lại gần anh ta là:
A -
1020 Hz.
B -
1016,5 Hz.
C -
1218 Hz.
D -
903,5 Hz.
9-
Công thoát electron của một kim loại là 2,4 eV. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số f1 = 1015 Hz và f2 = 1,5.1015 Hz vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là: ( cho h = 6,625.10–34 Js; c = 3.108 m/s; |e|= 1,6.10–19 C )
A -
1,74 V.
B -
3,81 V.
C -
5,55 V.
D -
2,78 V.
10-
Một vật rắn có mô men quán tính đối với một trục quay cố định là 1,5 kgm2. Động năng quay của vật là 300J. Vận tốc góc của vật có giá trị:
A -
20 rad/s.
B -
10 rad/s.
C -
20 rad/s.
D -
10 rad/s.
11-
Trong thí nghiệm Iâng ( Young) về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 nm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2,0 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,60 μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có cùng màu so với vân sáng trung tâm là:
A -
3 mm.
B -
2,4 mm.
C -
4 mm.
D -
4,8 mm.
12-
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 (Js); vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s). Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,400 μm vào catot của một tế bào quang điện. Công suất ánh sáng mà catot nhận được là P = 20 mW. Số photon tới đập vào catot trong mỗi giây là:
A -
8,050.1016 hạt.
B -
2,012.1017 hạt.
C -
2,012.1016 hạt.
D -
4,025.1016 hạt.
13-
Phát biểu nào sau đay là đúng?
A -
Hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tượng quang dẫn.
B -
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng dẫn điện bằng cáp quang.
C -
Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời.
D -
Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện trong.
14-
Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy thu vô tuyến điện?
A -
loa.
B -
mạch tách sóng.
C -
mạch biến điệu.
D -
mạch khuyếch đại.
15-
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại:
A -
có bản chất khác nhau.
B -
tần số của tia hồng ngoại luôn lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
C -
chỉ có tia hồng ngoại là có tác dụng nhiệt, còn tử ngoại thì không.
D -
tia hồng ngoại dễ quan sát giao thoa hơn tia tử ngoại.
16-
Một photon có năng lượng 1,79 ev bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên cùng phương của photon tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số photon có thể thu được sau đó,theo phương của photon tới. Hãy chỉ ra đáp số sai?
A -
x = 3.
B -
x = 2.
C -
x = 1.
D -
x = 0.
17-
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 (Js); vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s);|e| = 1,6.10-19 C.
Để ion hóa nguyên tử hiđro, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđro là:
A -
91 nm.
B -
112nm.
C -
0,91 μm.
D -
0,071 μm.
18-
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó sẽ phát quang?
A -
lục.
B -
vàng.
C -
lam.
D -
da cam.
19-
Dụng cụ nào dưới đây được chế tạo không dựa trên hiện tượng quang điện trong?
A -
quang điện trở.
B -
pin quang điện.
C -
tế bào quang điện chân không.
D -
pin mặt trời.
20-
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,66 μm từ không khí vào thủy tinh có chiết suất ứng với bức xạ đó bằng 1,50. Trong thủy tinh bức xạ đó có bước sóng: