Các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi êlectrôn trong nguyên tử hyđrô chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo:
A -
L.
B -
N.
C -
M.
D -
K.
3-
Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64mA. Coi êlectron thoát ra khỏi catốt không có vận tốc đầu. Số êlectron đập vào đối catốt trong một phút là:
A -
12.1016 hạt.
B -
0,24.1016 hạt.
C -
24.1016 hạt.
D -
0,4.1016 hạt.
4-
Xét nguyên tử Hiđrô khi nhận khi nhận năng lượng kích thích, êlectrôn chuyển lên quỹ đạo N. Khi êlectrôn chuyển về quỹ đạo bên trong sẽ phát ra:
A -
một bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.
B -
ba bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.
C -
một bức xạ nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
D -
hai bức xạ nằm trong vùng hồng ngoại.
5-
Một ánh sáng đơn sắc gây ra hiện tượng quang điện với một tấm kim loại. Nếu ta giảm bớt cường độ chùm sáng tới đó thì
A -
số quang electron thoát ra trong một đơn vị thời gian vẫn không đổi.
B -
động năng ban đầu cực đại của quang electron giảm.
C -
có thể không gây ra hiện tượng quang điện nữa.
D -
động năng ban đầu cực đại của quang electron không thay đổi.
6-
Đặt điện áp xay chiều có biểu thức
vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn dây mắc nối tiếp. Dùng vôn kế nhiệt (có điện trở rất lớn) đo hiệu điện thế giữa hai bản tụ và hai đầu cuộn dây thì thấy chúng có giá trị lần lượt là
và 220 V. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là:
A -
B -
C -
D -
7-
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8mm , bước sóng của bức xạ λ2 là:
A -
0,38μm.
B -
0,65μm.
C -
0,4μm.
D -
0,76μm.
8-
Trong mạch dao động LC nếu gọi WC là năng lượng điện trường và WL là năng lượng từ trường thì khi cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng giá trị hiệu dụng thì:
A -
WL =2WC.
B -
WC = 3WL.
C -
WC = WL.
D -
WL = 3WC.
9-
Một miếng sắt và một miếng sứ cùng đặt trong một lò nung đến nhiệt độ 1500oC sẽ cho:
A -
quang phổ liên tục giống nhau.
B -
quang phổ vạch hấp thu giống nhau.
C -
quang quang phổ vạch phát xạ giống nhau.
D -
miếng sứ không có quang phổ.
10-
Các vạch trong dãy Lai-man thuộc vùng:
A -
hồng ngoại.
B -
tử ngoại.
C -
ánh sáng nhìn thấy.
D -
ánh sáng nhìn thấy và vùng tử ngoại.
11-
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn dây mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều
thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 240V và giữa hai đầu cuộn dây là . Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với dòng điện là:
A -
B -
C -
D -
12-
Tiên đề Bo về trạng thái dừng.
A -
Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có năng lượng thấp nhất.
B -
Trạng thái dừng là trạng thái mà ở đó nguyên tử không thể hấp thụ hay bức xạ năng lượng.
C -
Trạng thái dừng là trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định.
D -
Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được.
13-
Một lò xo nhẹ có độ cứng k, một đầu treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo vật nặng 100g. Kéo vật nặng xuống dưới theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos4πt (cm), lấy g = 10m/s2. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có độ lớn:
A -
0,8N0,8N
B -
1,6N
C -
6,4N
D -
3,2N
14-
Bước sóng ngắn nhất của bức xạ phát ra trong dãy Pa-sen ứng với electron chuyển từ:
A -
mức năng lượng E∞ về mức năng lượng E3.
B -
mức năng lượng E6 về mức năng lượng E3.
C -
mức năng lượng E6 về mức năng lượng E2.
D -
mức năng lượng E∞ về mức năng lượng E2.
15-
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện. Khi UAK = 0 mà vẫn có dòng quang điện, điều này chứng tỏ:
A -
Cường độ dòng quang điện không phụ thuộc bước sóng của ánh sáng kích thích.
B -
Khi bật ra khỏi Catốt của tế bào, electron có vận tốc ban đầu khác 0.
C -
Cường độ dòng quang điện bão hòa tỷ lệ với cường độ chùm sáng kích thích.
D -
Hiệu điện thế hãm phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
16-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, S1, S2 cách nhau 1mm, màn quan sát cách màn chứa hai khe S1S2 là 2 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm. M và N là hai điểm trên màn quan sát ở cùng một bên so với vân chính giữa và có khoảng cách đến vân chính giữa lần lượt là 2,5mm và 9mm. Giữa M và N có:
A -
4 vân tối.
B -
5 vân tối.
C -
7 vân tối.
D -
6 vân tối.
17-
Các vạch trong dãy Ban-me nằm trong vùng ánh sáng:
A -
nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng tử ngoại.
B -
hồng ngoại.
C -
tử ngoại.
D -
ánh sáng nhìn thấy.
18-
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện vừa đủ để triệt tiêu dòng quang điện không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A -
Tần số của ánh sáng kích thích.
B -
Bản chất kim loại làm catốt.
C -
Bước sóng của ánh sáng kích thích.
D -
Cường độ chùm sáng kích thích.
19-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 3mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe S1S2 đến màn quan sát là 1,5m và ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là λ. Người ta đo được khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân tối thứ 9 ở cùng một bên so với vân trung tâm là 1,3mm. Bước sóng λ dùng trong thí nghiệm có giá trị là:
A -
0,4μm.
B -
0.6μm.
C -
0,5μm.
D -
0,75μm.
20-
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:
A -
bức elechtron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
B -
điện trở suất của chất bán dẫn giảm khi bị ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C -
giải phóng electron khỏi bề mặt khi kim loại khi kim loại bị nung nóng.
D -
giải phóng electron khỏi liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp.