Thực hiện giao thoa đối với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40μm đến 0,75μm. Hai khệ cách nhau 0,5mm, màn hứng vân giao thoa cách hai khệ 1m. Số vân sáng đơn sắc trùng nhau tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4mm là:
A -
4.
B -
1.
C -
3.
D -
2.
2-
Một bản kim loại cho hiệu ứng quang điện dưới tác dụng của một ánh sáng đơn sắc. Nếu người ta giảm bớt cường độ chùm sáng tới thì:
A -
Có thể sẽ không xảy ra hiệu ứng quang điện nữa.
B -
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thoát ra không thay đổi.
C -
Động năng ban đầu của electron quang điện thoát ra giảm xuống.
D -
Số electron quang điện thoát ra trong một đơn vị thời gian vẫn không thay đổi.
3-
Lúc đầu, một nguồn phóng xạ Côban có 1014 hạt nhân phân rã trong ngày đầu tiên. Sau 12 năm, số hạt nhân của nguồn này phân rã trong hai ngày là bao nhiêu. Biết chu kỳ bán rã của Côban là T = 4 năm.
A -
xấp xỉ 2,5.1013 hạt nhân.
B -
xấp xỉ 3,3.1013 hạt nhân.
C -
xấp xỉ 5,0.1013 hạt nhân.
D -
xấp xỉ 6,6.1013 hạt nhân.
4-
Ánh sáng KHÔNG có tính chât sau đây:
A -
Luôn truyền với vận tốc 3.108 m/s.
B -
Có thể truyền trong môi trường vật chất.
C -
Có thể truyền trong chân không.
D -
Có mang năng lượng.
5-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi với hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyền tải đạt 95% thì ta phải:
A -
tăng hiệu điện thế lên 6kV.
B -
giảm hiệu điện thế xuống 1kV.
C -
tăng hiệu điện thế lên đến 4kV.
D -
tăng hiệu điện thế đến 8kV.
6-
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 200g, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 80 N/m; đặt trên mặt sàn nằm ngắng. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 3cm và truyền cho nó vận tốc 80cm/s. Cho g = 10m/s2. Do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần, sau khi thực hiện được 10 dao động vật dừng lại. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là:
A -
0,04.
B -
0,15.
C -
0,10.
D -
0,05.
7-
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là :
A -
Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện.
B -
Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện.
C -
Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó.
D -
Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó.
8-
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và có bán kính quỹ đạo tăng lên gấp 9 lần. Các chuyển dời quỹ đạo có thể xảy ra là:
A -
từ M về K
B -
từ M về L
C -
từ L về K
D -
cả A, B và C đều đúng
9-
Xét một sóng cơ truyền trên dây đàn hồi, khi ta tăng gấp đôi biên độ của nguồn sóng và gấp ba tần số sóng thì năng lượng sóng tăng lên gấp:
A -
36 lần.
B -
6 lần.
C -
12 lần.
D -
18 lần.
10-
Trong những phát biểu dưới đây, phát biểu chính xác là:
A -
Cơ sở thực nghiệm của thuyêt Bộ là thí nghiệm bắn phá hạt nhân Nitơ bằng hạt α.
B -
Tính chất của tia âm cực là cơ sở thực nghiệm của thuyết cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
C -
Cơ sở thực nghiệm của sự phát hiện ra proton là thí nghiệm ban phá hạt nhân Nitơ bằng hạt α.
D -
Cơ sở thực nghiệm của sự phát hiện ra hiện tượng phóng xạ là thí nghiệm bắn phá hạt nhân Nitơ bằng hạt α.
11-
Vận tốc của các electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt một tấm kim loại phẳng sẻ có hướng:
A -
Ngược hướng với hướng ánh sáng chiều tới.
B -
Theo mọi hướng.
C -
Đối xứng với hướng của ánh sáng chiếu tới qua pháp tuyến tại điểm tới.
D -
Sóng sóng với tấm kim loại.
12-
Một hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có đo cứng k1 = 60 N/m, k2 = 40N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn vào vật m có thể dao động điều hoà theo phương ngắng như hình vẽ. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2cm. Lực đàn hồi tác dụng vào m khi vật có li độ 1cm là
A -
1,0N.
B -
2,2N.
C -
0,6N.
D -
3,4N.
13-
Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó :
A -
quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B -
năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C -
có một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D -
có một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
14-
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng:
A -
Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.
B -
Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn.
C -
Dòng điện dẫn là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
D -
Dòng điện dịch sinh ra từ trường xoáy.
15-
Một mạch dao động điện từ LC,ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại Qo = 10-8 C. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2 μs. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
A -
7,85mA.
B -
15,72mA.
C -
78,52mA.
D -
5,55mA .
16-
Trong mạch điện xoay chiều gồm phân tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X , Y là một trong ba phần tử R, C và L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
thì hiệu điện thế hiệu dụng trên hai phần tử X, Y đo được lần lượt là UX = 2U, UY = U. Hãy cho biết X và Y là phần tử gì?
A -
L và C.
B -
C và R.
C -
L và R.
D -
Không tồn tại.
17-
Một đèn ống sử dụng hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Biết đèn sáng khi hiệu điện thế đặt vào đèn không nhở hơn 155V. Số lần đèn sáng và đèn tắt trong một chu kỳ là:
A -
0,5 lần.
B -
2 lần.
C -
2 lần.
D -
3 lần.
18-
Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng
lên mặt một tấm kim loại. Các electron bứt ra với động năng ban đầu cực đại sẽ chuyển động theo quy đạo tròn bán kính 9,1cm trong một từ trường đều có B = 1,5.10-5 T. Công thoát của kim loại có giá trị là bao nhiêuở Biết khối lượng của electron là me = 9,1.10-31 kg.
A -
1,50eV.
B -
4,00eV.
C -
3,38eV.
D -
2,90eV.
19-
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A -
Biên độ dao động của con lắc.
B -
Khối lượng của con lắc.
C -
Vị trí dao động của con lắc.
D -
Điều kiện kích thích ban đầu.
20-
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc C1 nối tiếp C2 và nối tiếp với cuộn cảm L thì mạch thu được bước sóng là: