Trắc Nghiệm Vật Lý - Mắt Và Các Dụng Cụ Quang Học - Bài 08
1-
Dùng máy ảnh vật kính có tiêu cự f = 10 cm để chụp ảnh một bảng quảng cáo cỡ 180 cm 100 cm trên tấm phim cỡ 20 mm 36 mm. Khoảng cách ngắn nhất từ vật kính đến bảng quảng cáo và khoảng cách dài nhất từ vật kính đến phim để tạo được ảnh toàn bộ bảng quảng cáo trên phim là:
A -
288 cm và 10,5 cm.
B -
430 cm và 10,3 cm.
C -
510 cm và 10,2 cm.
D -
760 cm và 10,1 cm.
2-
Vật kính của một máy ảnh chụp xa gồm hai thấu kính có tiêu cự f1 = 20 cm và f2 = - 6 cm ghép đồng trục cách nhau L = 15 cm. Ảnh rõ nét trên phim của một tháp cao 20 m cách xa máy ảnh 2km có độ cao là:
A -
12 cm.
B -
1,2 cm.
C -
0,1 cm.
D -
1,15 cm.
3-
Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A -
0,5 m.
B -
2 m.
C -
1m.
D -
1,5 m.
4-
Một cụ già khi đọc sách cách mắt 25 cm phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ ngắn nhất của cụ già là:
A -
0,5m.
B -
1m.
C -
2m.
D -
25m.
5-
Một người cận thị đeo kính -1,5 dp thì nhìn rõ các vật ở xa. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A -
1,5 m.
B -
0,5 m.
C -
2/3 m.
D -
3 m.
6-
Phát biểu nào sau đây về cách sửa tật cận thị của mắt là đúng?
A -
Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt có thể nhìn rõ được các vật ở xa.
B -
Sửa mắt cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kì có độ lớn tiêu cự kính bằng khoảng cách từ quang tâm mắt đến điểm cực viễn (kính coi như sán mắt ) fk = - Ocv.
C -
Sửa mắt cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
D -
Một mắt cận thị đeo kính chữa tật sẽ trở thành như mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 cm đến vô cực.
7-
Phát biểu nào sau đây về mắt cận thị là đúng?
A -
Mắt cận thị đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
B -
Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
C -
Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
D -
Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
8-
Phát biểu nào sau đây về việc đeo kính chữa tật cận thị là không đúng?
A -
Kính chữa tật cận thị là thấu kính phân kì để làm giảm độ tụ của thuỷ tinh thể.
B -
Qua kính chữa tật cận thị, ảnh ảo của vật ở xa vô cực, sẽ ở tiêu điểm ảnh của thấu kính.
C -
Khi đeo kính sửa cận thị thì ảnh thật cuối cùng qua thuỷ tinh thể dẹt nhất sẽ hiện rõ trên võng mạc.
D -
Khi đeo kính chữa tật cận thị, người đeo kính đọc sách sẽ để sách cách mắt khoảng 25 cm như người mắt tốt.
9-
Phát biểu nào sau đây về việc đeo kính chữa tật viễn thị là không đúng?
A -
Kính chữa tật viễn thị là thấu kính hội tụ để làm tăng độ tụ của thuỷ tinh thể.
B -
Qua kính chữa tật viễn thị, ảnh ảo của sách cần đọc sẽ hiện lên ở điểm cực cận của mắt không đeo kính.
C -
Khi đeo kính chữa tật viễn thị, mắt có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực.
D -
Điểm cực viễn CV của mắt viễn thị là ảo nằm ở phía sau võng mạc (phía sau gáy). Người viễn thị muốn nhìn vật ở xa vô cực mà không điều tiết phải đeo một thấu kính hội tụ có tiêu điểm ảnh trùm với CV của mắt.
10-
Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm. Phát biểu nào sau đây về mắt của người đó là không đúng?
A -
Người này mắc tật cận thị vì khi đọc sách phải để sách cách mắt 10 cm.
B -
Người này mắc tật cận thị, khi mắt không điều tiết không nhìn rõ vật ở xa mắt quá 50 cm.
C -
Người này mắc tật viễn thị vì khi đọc sách phải để sách cách mắt 50 cm xa hơn người mắt tốt (25 cm).
D -
Khi đeo kính chữa tật, mắt người này sẽ có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến rất xa.