Có 3 con lắc đơn chiều dài giống nhau được treo vào 3 quả cầu cùng kích thước được làm bằng các vật liệu khác nhau: Một bằng chì, một bằng nhôm, một bằng gỗ và được đặt cùng một nơi trên trái đất. Kéo 3 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng 1 góc α∉ nhỏ giống nhau rồi đồng thời buông nhẹ cho dao động. Con lắc nào sẽ trở về vị trí cân bằng trước tiên?
A -
Con lắc bằng chì.
B -
Con lắc bằng nhôm.
C -
Con lắc bằng gỗ.
D -
Cả ba con lắc trở về vị trí cân bằng cùng 1 lúc
2-
Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào mặt phẵng của một khối thủy tinh với góc tới 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh.
A -
2,1o
B -
1,72o
C -
1,3o
D -
2,5o
3-
Đồ thị biểu diễn dao động điều hòa ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao động nào sau đây:
A -
B -
C -
D -
4-
Trong ống Cu-lit-giơ, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000km/s. Để giảm tốc độ này xuống còn 10000 km/s thì phải giảm điện áp giữa hai đầu ống bao nhiêu?
A -
5567V
B -
6825V
C -
7,8kV
D -
6kV
5-
Một nguồn O dao động với tần số f = 50Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm(coi như không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t1 li độ dao động tại M bằng 2cm và đang giảm. Li độ dao động tại M vào thời điểm t2 = (t1 + 2,005)s bằng bao nhiêu ?
A -
−2cm.
B -
−
cm.
C -
2cm.
D -
cm.
6-
Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 20 m/s. Hỏi tần số f phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A một đoạn 1 m luôn luôn dao động cùng pha với A. Cho biết tần số 20 Hz ≤ f ≤ 50 Hz
A -
10 Hz hoặc 30 Hz
B -
20 Hz hoặc 40 Hz
C -
25 Hz hoặc 45 Hz
D -
30 Hz hoặc 50 Hz
7-
Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2H và tụ điện có điện dung C = 10μF thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại trong khung là Io = 0,012A. Khi cường độ dòng điện tức thời i = 0,01A thì hiệu điện thế cực đại Uo và hiệu điện thế tức thời u giữa hai bản tụ điện là:
A -
Uo = 5,4V ; u = 0,94V
B -
Uo = 1,7V ; u = 1,20V
C -
Uo = 5,4V ; u = 1,20 V
D -
Uo = 1,7V ; u = 0,94V
8-
Chọn phát biểu đúng:
A -
Đặc điểm của quang phổ liên tục là phụ thuộc vào thành phần cấu tạo hóa học của nguồn sáng.
B -
Tia tử ngoại luôn kích thích sự phát quang các chất mà nó chiếu vào.
C -
Ứng dụng của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt để tiệt trùng nông sản và thực phẩm.
D -
Trong các tia đơn sắc: đỏ, cam và vàng truyền trong thủy tinh thì tia đỏ có vận tốc lớn nhất.
9-
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bước sóng ánh sáng bằng λ, khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Biết khi khoảng cách giữa hai khe là a + 2Δa thì khoảng vân bằng 3mm, khi khoảng cách giữa hai khe là a − 3Δa thì khoảng vân là 4mm. Khi khoảng cách giữa hai khe là a thì khoảng vân bằng:
A -
B -
C -
D -
10-
đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X:
. Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo = 209,982876u, mHe = 4,002603u, mX = 205,974468u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Vận tốc của hạt bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A -
16.106 m/s
B -
1,6.106 m/s
C -
12.106 m/s
D -
1,2.106 m/s
11-
Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon có năng lượng ε = EN – EK. Khi đó nguyên tử sẽ:
A -
Không chuyển lên trạng thái nào cả.
B -
Chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
C -
Chuyển thẳng từ K lên N.
D -
Chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
12-
Trong một thí nghiệm về hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại:
A -
có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.
B -
có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại.
C -
có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.
D -
có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.
13-
Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C = 2nF. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó
hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u = 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A -
0,04mH
B -
8mH
C -
2,5mH
D -
1mH
14-
Người ta mắc và hai đầu đoạn mạch AB một nguồn điện xoay chiều có . Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp, AM gồm điện trở thuần và tụ có điện dung C, đoạn MB gồm điện trở R1 và cuộn dây thuần L. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch này là 85W và hiệu điện thế hai đầu AM và MB vuông góc với nhau. Nếu mắc vào hai đầu mạch MB nguồn điện nói trên, khi đó công xuất tiêu thụ trên đoạn này bằng :
A -
100W
B -
120W
C -
85W
D -
170W
15-
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp cuộn dây thuần L và có thể thay đổi được, R, C xác định. Mạch điện mắc vào nguồn có điện áp u = Uocos( ωt )V không đổi. Khi thay đổi giá trị L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên R và L chênh lệch nhau 2 lần. Hiệu điện thế cực đại trên tụ C là:
A -
B -
C -
D -
16-
Cho mạch điện xoay chiều thích hợp mắc vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Điôt lý tưởng, điện trở ampe kế nhiệt có điện trở không đáng kể. Khi K đóng ampe kế chỉ 0,2A, khi K ngắt người ta thay thế điện trở R bằng một đèn LED có điện trở đúng bằng R đã thay. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng nhất:
A -
Đèn LED không sáng được vì mắc nối tiếp với Điôt.
B -
Đèn LED sáng nhưng chập chờn, lúc sáng, lúc không.
C -
Đèn LED sáng bình thường, do Điốt là lý tưởng.
D -
Đèn LED vụt sáng rồi tắt luôn do đoản mạch.
17-
Trong động cơ điện không đồng bộ 3 pha, khi từ trường của một cuộn 1 hướng ra ngoài cuộn dây đó và đạt giá trị cực đại là Bo thì từ trường của cuộn 2 và 3 như thế nào: Chọn phương án đúng nhất:
A -
Bằng
và hướng vào trong.
B -
Bằng
và hướng ra ngoài.
C -
Bằng Bo nhưng có hướng ngược chiều với cuộn 1.
D -
Không xác định được độ lớn.
18-
Một con lắc đồng hồ coi như một con lắc đơn thực hiện dao động điều hoà tại nơi có g = 9,8m/s , vật nặng có khối lượng m = 0,8Kg, chiều dài con lắc đồng hồ l = 1,2m và biên độ góc nhỏ là 0,1rad. Do trong quá trình dao động con lắc chụi tác dụng lực cản không đổi nên nó chỉ dao động được 80s thì dừng lại. Người ta dùng một nguồn pin có E = 5V, điện trở trong không đáng kể để bổ xung năng lượng cần thiết cho con lắc với hiệu suất là 30%. Ban đầu pin có điện tích 10000C. Hỏi sau bao lâu người ta thay pin một lần:
A -
295,2ngày
B -
292,8ngày
C -
360,3 ngày
D -
350,4 ngày
19-
Một âm loa phát ra từ miệng ống hình trụ nhỏ đặt thẳng đứng có hai đầu hở, nhúng ống vào bình nước sau đó cho mực nước trong bình dâng cao dần (Bình và ống hình trụ thông nhau theo nguyên lý bình thông nhau, bỏ qua sức căng mặt ngoài của thành ống trụ). Người ta nhận thấy khi mức nước dâng lên độ cao nhất có thể thì nghe được âm trong ống là to nhất, khi đó mức nước cách miệng ống 10cm. Biết vận tốc truyền sóng trong không khí là 340m/s. Tần số âm cơ bản mà âm loa phát ra là:
A -
850Hz
B -
840Hz
C -
900Hz
D -
1000Hz
20-
Con lắc đơn chiều dài l treo vào trần của một toa xe chuyển động trượt xuống dốc nghiêng góc α so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa xe và mặt phẳng nghiêng là k, gia tốc trọng trường là g. Chu kì dao động bé của con lắc đơn là: