Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe hẹp, để xác định khoảng vân người ta sử dụng thiết bị cảm biến quang nhờ thước quay Panme mà ta có thể điều chỉnh dễ dàng vị trí của cảm biến. Biết rằng cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim điện kế trên đồng hồ nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 450nm và 600nm. Trong khoảng OM = 3,5cm trên màn mà tại đó khi ta đặt thiết bị cảm biến hiện số "0" ứng với mấy vị trí: (O là vân trung tâm)
A -
2
B -
1
C -
3
D -
Không có vị trí nào
2-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ hấp thụ.
B -
Quang phổ vạch phát xạ chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C -
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D -
Quang phổ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra là quang phổ liên tục.
3-
Trường hợp nào sau đây có năng lượng tổng cộng lớn nhất?
Máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là N1 = 400 vòng, số vòng dây của cuộn thứ cấp là N2 = 100 vòng. Điện trở của cuộn sơ cấp là r1 = 4 Ω, điện trở của cuộn thứ cấp là r2 = 1 Ω. Điện trở mắc vào cuộn thứ cấp R = 10 Ω. Xem mạch từ là khép kín và hao phí do dòng Fucô là không đáng kể. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 360V. Điện áp hiệu dụng U2 tại hai đầu cuộn thứ cấp và hiệu suất của máy biến thế lần lượt có giá trị:
A -
100V; 88,8%
B -
88V; 80%
C -
80V; 88,8%
D -
80V; 80%
5-
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Trong giây đầu tiên kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường là . Trong giây thứ 2012 kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường là:
A -
B -
C -
D -
6-
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?
A -
Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
B -
Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
C -
Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.
D -
Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số điện tích dao động.
7-
Một ăng ten ra đa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía ra đa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 90μs. Ăngten quay với tần số góc n = 18vòng/phút. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay ăng ten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 84μs. Tính vận tốc trung bình của máy bay.
A -
v
720 km/h.
B -
v
810 km/h.
C -
v
972 km/h.
D -
v
754 Km/h.
8-
Trong các hiện tượng sau. Hiện tượng nào nguyên nhân không phải do sự giao thoa ánh sáng?
A -
Màu sắc của váng dầu mỡ
B -
Màu sắc các vân trên màn của thí nghiệm I-âng
C -
Màu sắc trên bong bóng xà phòng
D -
Màu sắc cầu vồng
9-
Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của:
A -
Ánh sáng màu đỏ.
B -
Ánh sáng màu trắng.
C -
Ánh sáng màu lục.
D -
Ánh sáng màu tím.
10-
Một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
và mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung có thể thay đổi. Đặt vào hai đầu mạch AB một điện áp u = Uocos( ωt ) V. Khi
thì dòng điện trong mạch trễ pha
so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Khi
thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại là . Giá trị của R là:
A -
50 Ω.
B -
40 Ω.
C -
10 Ω.
D -
20 Ω.
11-
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, với một kim loại làm catốt, thay đổi bước sóng bức xạ chiếu tới catốt. Ðồ thị hiệu điện thế hãm Uh trong hiện tượng quang điện xảy ra với tế bào quang điện theo bước sóng ánh sáng kích thích có dạng:
A -
đường thẳng.
B -
đường tròn.
C -
đường elíp.
D -
đường hypebol.
12-
Ở hình bên, đoạn mạch AM chứa tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, còn hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần hoặc cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, người ta đo được UAM = 120V và UMB = 260V. Hộp X chứa:
A -
Cuộn dây không thuần cảm.
B -
Điện trở thuần.
C -
Tụ điện.
D -
Cuộn dây thuần cảm.
13-
Một đoạn mạch gồm điện trở R = 100Ω nối tiếp với
và cuộn dây có điện trở hoạt động r = 100Ω, độ tự cảm . Nguồn có điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch. Để công suất của mạch đạt giá trị cực đại, người ta phải mắc thêm một tụ C1 với Co như thế nào và có giá trị bao nhiêu:
A -
C1 mắc song song với Co và
B -
C1 mắc nối tiếp với Co và
C -
C1 mắc song song với Co và
D -
C1 mắc nối tiếp với Co và
14-
Có ba hạt mang động năng bằng nhau: hạt prôton, hạt nhân đơteri vào hạt α, cùng đi và một từ trường đều, chúng đều có chuyển động tròn đều bên trong từ trường. Gọi bán kính quỹ đạo của chúng lần lượt là : RH, RD, Rα, và xem khối lượng các hạt có khối lượng lấy bằng số khối, đơn vị là u. Giá trị của các bán kính sắp xếp theo thứ tự giảm dần là :
A -
RH > RD > Rα
B -
Rα = RD > RH
C -
RD > RH = Rα
D -
RD > Rα > RH
15-
Một khung dao động gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm được nối với một bộ pin điện trở trong r qua một khóa điện k. Ban đầu khóa k đóng. Khi dòng điện đã ổn định, người ta mở khóa và trong khung có dao động điện với chu kì T, tần số ω. Biết rằng hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện lớn gấp n lần suất điện động của bộ pin, biểu thức nào dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng là đúng:
A -
B -
C -
D -
16-
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không bị biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động.
A -
2,34N
B -
1,90N
C -
1,98N
D -
2,08N
17-
Có hai tụ giống nhau chưa tích điện và 1 nguồn điện một chiều có suất điện động E. Lần thứ nhất 2 tụ mắc song song , lần thứ hai 2 tụ mắc nối tiếp, rồi nối với nguồn điện để tích điện. Sau đó tháo hệ tụ ra khỏi nguồn và khép kín mạch với 1 cuộn dây thuần cảm để tạo ra mạch dao động điện từ. Khi hiệu điện thế trên các tụ trong 2 trường hợp bằng nhau và bằng
thì tỉ số năng lượng từ trường trong 2 mạch là:
A -
2
B -
5
C -
4
D -
3
18-
Cho hai nguồn sóng kết hợp A và B có phương trình lần lượt , .
Xét những điểm nằm trong vùng gặp nhau của hai sóng. Nhận xét nào sau đây là không đúng:
A -
Có những điểm dao động với biên độ tăng cường gọi là bụng sóng.
B -
Có những điển dao động biên độ sóng triệt tiêu và không dao động gọi là nút sóng.
C -
Khoảng cách giữa hai bụng sóng trên cùng một phương truyền sóng là
với k ∈ Z
D -
Vận tốc dao động lớn nhất của phần tử môi trường có giá trị bằng 0,4πa (m/s)
19-
Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ
cứ sau 5 phút được đo một lần, cho kết quả ba lần đo liên tiếp là: 7,13 mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của Cr là:
A -
3,5 phút
B -
1,12 phút
C -
35 giây
D -
112 giây
20-
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng cường độ dòng điện không đổi khi ta cho 2 dòng điện này đi qua 2 điện trở giống nhau thì chúng toả ra nhiệt lượng là như nhau trong cùng khoảng thời gian. Dựa vào định nghĩa giá trị hiệu dụng em hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện tuần hoàn theo thời gian như hình vẽ bên: