Trắc Nghiệm Vật Lý - Mắt Và Các Dụng Cụ Quang Học - Bài 16
1-
Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:
A -
R = 0,02 (m).
B -
R = 0,05 (m).
C -
R = 0,10 (m).
D -
R = 0,20 (m).
2-
Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 (cm). ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S. Khoảng cách từ S tới thấu kính là:
A -
12 (cm).
B -
6,4 (cm).
C -
5,6 (cm).
D -
4,8 (cm).
3-
Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A"B" của AB qua quang hệ là:
A -
Ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm).
B -
Ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 (cm).
C -
Ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
D -
Ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
4-
Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 20 cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). Ảnh A"B" của AB qua quang hệ là:
A -
Ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).
B -
Ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 100 (cm).
C -
Ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 100 (cm).
D -
Ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).
5-
Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), khoảng cách O1O2 = 70 (cm). Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50 (cm). Ảnh S" của S qua quang hệ là:
A -
Ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 10 (cm).
B -
Ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).
C -
Ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 50 (cm).
D -
Ảnh thật, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).
6-
Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là:
A -
L = 25 (cm).
B -
L = 20 (cm).
C -
L = 10 (cm).
D -
L = 5 (cm).
7-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B -
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.
C -
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
D -
Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
8-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
B -
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
C -
Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
D -
Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống đến một giá trị xác định sau đó không giảm nữa.
9-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV).
B -
Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC).
C -
Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.
D -
Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
10-
Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A -
Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực là mắt bình thường.
B -
Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm) là mắt mắc tật cận thị.
C -
Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị.
D -
Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật cận thị.