Trắc Nghiệm Vật Lý - Đề Thi Đại Học Năm 2011 - Phần 2
1-
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là . Biên độ dao động của chất điểm là:
A -
5 cm.
B -
8 cm.
C -
4 cm.
D -
10 cm.
2-
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A -
hiện tượng quang điện trong.
B -
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C -
hiện tượng phát quang của chất rắn.
D -
hiện tượng quang điện ngoài.
3-
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này:
A -
tỏa năng lượng 1,863 MeV.
B -
tỏa năng lượng 18,63 MeV.
C -
thu năng lượng 1,863 MeV.
D -
thu năng lượng 18,63 MeV.
4-
Lần lượt đặc các điện áp xoay chiều ; và
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: ;
và . So sánh I và , ta có:
A -
I > I'.
B -
I < I'.
C -
I = I'.
D -
5-
Một lăng kính có góc chiết quang A = 6o (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là:
A -
5,4 mm.
B -
36,9 mm.
C -
4,5 mm.
D -
10,1 mm.
6-
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là:
và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
A -
0,84.
B -
0,71.
C -
0,86.
D -
0,95.
7-
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
A -
Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
B -
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C -
Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
D -
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
8-
Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai?
A -
Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
B -
Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
C -
Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
D -
Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
9-
Đặt điện áp (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là:
A -
B -
C -
D -
10-
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là
(với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là:
A -
2 cm.
B -
10 cm.
C -
D -
11-
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi:
A -
cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B -
tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
C -
chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D -
chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
12-
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là:
A -
λ2 = 5λ1.
B -
27λ2 = 128λ1.
C -
λ2 = 4λ1.
D -
189λ2 = 800λ1.
13-
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A -
lam, tím.
B -
đỏ, vàng, lam.
C -
đỏ, vàng.
D -
tím, lam, đỏ.
14-
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A -
B -
C -
D -
15-
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt (Uo không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có đọ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR2 < 2L. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi ω = ωo thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và ωo là:
A -
B -
C -
D -
16-
Đặt điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là:
A -
48 V.
B -
136 V.
C -
80 V.
D -
64 V.
17-
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng:
A -
2,75.108 m/s.
B -
2,24.108 m/s.
C -
1,67.108 m/s.
D -
2,41.108 m/s.
18-
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là:
A -
4.10-4 s.
B -
3.10-4 s.
C -
12.10-4 s.
D -
2.10-4 s.
19-
Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
A -
Tia γ không phải là sóng điện từ.
B -
Tia γ không mang điện.
C -
Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
D -
Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
20-
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m2 là: