Cho biết chất chỉ thị màu phenolptalein có màu tím hồng trong môi trường kiềm (không
có màu trong môi trường trung tính cũng như axit). Lấy dung dich KI cho vào đó vài giọt dung dịch chất chỉ thị màu phenolptalein và vài giọt dung dịch hồ tinh bột. Đem điện phân dung dịch này trong thời gian ngắn (khoảng vài phút), dùng điện cực cacbon graphit (than chì). Dự đoán hiện tượng xảy ra:
A -
Có bọt khí thoát ở anot, quanh vùng anot có màu hồng. Ở catot có màu xanh dương
B -
Ở catot có quá trình khử, thấy có khí H2 thoát ra và quanh vùng catod có màu hồng (do phenolptalein trong môi trường bazơ có màu hồng). Ở anot có quá trình oxi hóa xảy ra, quanh vùng anot có màu vàng (do I2 tạo ra hòa tan trong nước có màu vàng)
C -
Vùng điện cực anot có màu xanh, vùng điện cực quanh catot có màu hồng. Có khí thoát ra ở cực âm bình điện phân
D -
K+ không bị khử ở catot mà là nước bị khử tạo khí H2, đồng thời phóng thích ion OH-
ra dung dịch nên vùng catot thấy có màu tím hồng. I- không bị oxi hóa ở anot mà là nước bị oxi hóa ở anot, tạo khí O2 thoát ra, đồng thời phóng thích ion H+ ra dung dịch, vùng anot không có màu
2-
Điện phân 100 mL dung dịch Cu(NO)2 0,5M, điện cực trơ, cho đến vừa có bọt khí xuất hiện ở catot thì cho ngừng sự điện phân. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Trị số pH của dung dịch sau điện phân là:
A -
1
B -
0
C -
0,3
D -
2
3-
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời gian điện phân thấy có khí thoát ra ở catot, khí O2 thoát ra ở anot. Sau khi cho dừng
sự điện phân thì thu được dung dịch có pH = 7. Sự liên hệ giữa x và y là:
A -
x = y
B -
x = 2y
C -
y = 2x
D -
Đẳng thức khác
4-
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời gian điện phân thì thu được dung dịch có pH > 7. Sự liên hệ giữa x và y là:
A -
y > 2x
B -
y >
C -
y =
D -
x >
5-
Điện phân dung dịch có hòa tan hỗn hợp gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời gian điện phân thì thấy có khí thoát ra ở catot và thu được dung dịch
có pH < 7. Sự liên hệ giữa a và b là:
A -
a > 2b
B -
a >
C -
a = 2b
D -
a <
6-
Lấy 2,5 gam CuSO4.5H2O và 4 gam Fe2(SO4)3 hòa tan trong nước để thu được 1 lít dung dịch D. Đem điện phân lượng dung dịch D trên trong thời gian 3 giờ 13 phút, cường độ dòng điện 0,5 A, điện cực trơ. Khối lượng kim loại đã bám vào catot là:(Cu = 64; S = 32; O = 16; Fe = 56; H = 1)
A -
0,64 gam Cu; 4,48 gam Fe
B -
0,64 gam Cu; 1,12 gam Fe
C -
1,12 gam Fe; 0,32 gam Cu
D -
0,64 gam Cu; 0,56 gam Fe
7-
Hòa tan vừa đủ 7,8 gam một hiđroxit kim loại cần dùng 176,19 mL dung dịch HNO3
10,12% (có khối lượng riêng 1,06 g/mL), không có khí thoát ra. Kim loại trong hiđroxit
là kim loại nào?(Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; H = 1; N = 14; O = 16)
A -
Mg
B -
Fe
C -
Al
D -
Cu
8-
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm M, thu được kim loại M ở catot và
khí Cl2 ở anot. Cho lượng kim loại M tác dụng với nước, được dung dịch B và khí D. Cho lượng khí D này cho tác dụng lượng khí clo thu được ở trên, được chất X. Hòa tan
X trong nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch A, được dung dịch E. Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dự đoán trị số pH của dung dịch E ở khoảng nào?
A -
pH < 7
B -
pH > 7
C -
pH = 7
D -
Không biết số mol của MCl nên xác định được
9-
Cho 100 mL dung dịch HCl có pH = 0 vào 150 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Thu được
250 mL dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A là:
A -
0,55
B -
1,15
C -
0,33
D -
7,0
10-
Đem điện phân 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M bằng điện cực đồng cho đến khi vừa
hết Ag+ trong dung dịch. Biết rằng điện cực đồng bị oxi hóa tạo muối đồng (II). Chọn dự đoán đúng:(Ag = 108; Cu = 64)
A -
Catot đồng bị hòa tan, ở anot có kim loại bạc bám vào
B -
Ở catot có khối lượng tăng 1,08 gam. Ở anot có khối lượng giảm 0,64 gam
C -
Khối lượng catot tăng 1,08 gam; khối lượng anot giảm 0,32 gam