Trắc Nghiệm Vật Lý - Đề Thi Cao Đẳng Năm 2007 - Phần 1
1-
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 μF. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng:
A -
4.10-5 J.
B -
5.10-5 J.
C -
9.10-5 J.
D -
10-5 J.
2-
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ
điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L
và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là:
A -
uR
sớm pha
so với uL
B -
uL sớm pha
so với uC
C -
uR
trễ pha
so với uC
D -
uC trễ pha π so với uL
3-
Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng
sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:
A -
B -
C -
D -
4-
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J:
A -
không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
B -
phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C -
không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
D -
không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
5-
Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là:
A -
20 V.
B -
10 V.
C -
500 V.
D -
40 V.
6-
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Biết độ lớn
điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là
1,6.10-19
C, 3.108 m/s và 6,625.10-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế
giữa anốt và catốt của ống là:
A -
2,00 kV.
B -
20,00 kV.
C -
2,15 kV.
D -
21,15 kV.
7-
Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài l và
viên bi nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường
g. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là:
A -
mgl(3 − 2cosα).
B -
mgl(1 − sinα).
C -
mgl(1 + cosα).
D -
mgl(1 − cosα).
8-
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ:
A -
tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
B -
giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
C -
không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
D -
tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
9-
Phóng xạ β- là:
A -
sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
B -
phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C -
phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D -
phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
10-
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = Uo sin ωt. Kí hiệu UR
, UL , UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu
thì dòng điện qua đoạn mạch:
A -
sớm pha
so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B -
trễ pha
so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C -
sớm pha
so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D -
trễ pha
so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
11-
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A -
Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B -
Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
C -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D -
Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
12-
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng mo , chu kì bán rã của chất này
là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng mo là:
A -
5,60 g.
B -
8,96 g.
C -
35,84 g.
D -
17,92 g.
13-
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có
độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đổi. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u = Uosinωt , với ω có giá trị thay đổi còn Uo không đổi. Khi
ω = ω1 = 200πrad/s hoặc ω = ω2 = 50πrad/s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau.
Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số ω bằng:
A -
40 π rad/s.
B -
125 π rad/s.
C -
100 π rad/s.
D -
250 π rad/s.
14-
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng
h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn
quang điện của kim loại đó là:
A -
0,33 μm.
B -
0,66. 10-19 μm.
C -
0,22 μm.
D -
0,66 μm.
15-
Đặt hiệu điện thế
lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần
R = 30 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm
và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp.
Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là:
A -
1,8 A.
B -
2,5 A.
C -
2,0 A.
D -
3,5 A.
16-
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λo = 0,50 μm. Biết
vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là
3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s . Chiếu
vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại
của êlectrôn (êlectron) quang điện là:
A -
70,00.10-19 J.
B -
17,00.10-19 J.
C -
1,70.10-19 J.
D -
0,70.10-19 J.
17-
Hạt nhân càng bền vững khi có:
A -
năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B -
năng lượng liên kết càng lớn.
C -
số nuclôn càng lớn.
D -
số nuclôn càng nhỏ.
18-
Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có
bước sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ1 < λ2) thì nó cũng có khả năng hấp thụ:
A -
mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1
B -
mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2
C -
hai ánh sáng đơn sắc đó.
D -
mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2
19-
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói
về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A -
Véctơ cường độ điện trường
và cảm ứng từ
cùng phương và cùng độ lớn.
B -
Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
C -
Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau
D -
Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
20-
Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên:
A -
chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
B -
chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
C -
có khả năng đâm xuyên khác nhau.
D -
chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).