Trắc nghiệm Hóa học - Lớp 9 - Bài 33
1-
|
Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
|
|
A -
|
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
|
|
B -
|
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
|
|
C -
|
Dẫn hỗn hợp qua NH3.
|
|
D -
|
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
|
2-
|
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
|
|
A -
|
Chỉ dùng quì tím.
|
|
B -
|
Chỉ dùng axit
|
|
C -
|
Chỉ dùng phenolphtalein
|
|
D -
|
Dùng nước
|
3-
|
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
|
|
A -
|
11,2 lít.
|
|
B -
|
16,8 lít.
|
|
C -
|
5,6 lít.
|
|
D -
|
8,4 lít.
|
4-
|
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
|
|
A -
|
FeO.
|
|
B -
|
Fe2O3.
|
|
C -
|
Fe3O4.
|
|
D -
|
FeO2.
|
5-
|
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
|
|
A -
|
CaCO3.
|
|
B -
|
Ca(HCO3)2
|
|
C -
|
CaCO3 và Ca(HCO3)2
|
|
D -
|
CaCO3 và CaHCO3.
|
6-
|
Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
|
|
A -
|
SO2.
|
|
B -
|
SO3.
|
|
C -
|
SO.
|
|
D -
|
S2O4.
|
7-
|
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
|
|
A -
|
CaO.
|
|
B -
|
CuO.
|
|
C -
|
FeO.
|
|
D -
|
ZnO.
|
8-
|
Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
|
|
A -
|
Nước.
|
|
B -
|
Giấy quì tím.
|
|
C -
|
Dung dịch HCl.
|
|
D -
|
dung dịch NaOH.
|
9-
|
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
|
|
A -
|
Na2CO3.
|
|
B -
|
NaHCO3.
|
|
C -
|
Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
|
|
D -
|
Na(HCO3)2.
|
10-
|
Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
|
|
A -
|
4%.
|
|
B -
|
6%.
|
|
C -
|
4,5%
|
|
D -
|
10%
|
[Người đăng: Trinh Doan - ST]
|