Trắc nghiệm Hóa học - Lớp 9 - Bài 34
1-
|
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
|
|
A -
|
0,25M.
|
|
B -
|
0,5M
|
|
C -
|
1M.
|
|
D -
|
2M.
|
2-
|
Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
|
|
A -
|
CO2
|
|
B -
|
P2O5
|
|
C -
|
Na2O
|
|
D -
|
MgO
|
3-
|
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
|
|
A -
|
CO2
|
|
B -
|
SO3
|
|
C -
|
SO2
|
|
D -
|
K2O
|
4-
|
Oxit được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là:
|
|
A -
|
CuO
|
|
B -
|
ZnO
|
|
C -
|
PbO
|
|
D -
|
CaO
|
5-
|
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 , CO , SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
|
|
A -
|
CO
|
|
B -
|
CO2
|
|
C -
|
SO2
|
|
D -
|
CO2 và SO2
|
6-
|
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
|
|
A -
|
CaO và CO
|
|
B -
|
CaO và CO2
|
|
C -
|
CaO và SO2
|
|
D -
|
CaO và P2O5
|
7-
|
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A .Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
|
|
A -
|
CaO và CO
|
|
B -
|
CaO và CO2
|
|
C -
|
CaO và SO2
|
|
D -
|
CaO và P2O5
|
8-
|
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
|
|
A -
|
HCl
|
|
B -
|
NaOH
|
|
C -
|
HNO3
|
|
D -
|
Quỳ tím ẩm
|
9-
|
Chất nào dưới đây có phần trăm khối lượng của oxi lớn nhất ?
|
|
A -
|
CuO
|
|
B -
|
SO2
|
|
C -
|
SO3
|
|
D -
|
Al2O3
|
10-
|
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là;
|
|
A -
|
50 gam
|
|
B -
|
40 gam
|
|
C -
|
60 gam
|
|
D -
|
73 gam
|
[Người đăng: Trinh Doan - ST]
|