I. Khái niệm liên kết hóa học-Liên kết ion. 1. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
2. Quy tắc bát tử (8 electron): Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
3. Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện gọi là ion :
Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation.
Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.
Số điện tích dương (dấu +) hoặc điện tích âm (dấu –) = số electron mà nguyên tử đã cho (nhường) hoặc nhận.
4. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Liên kết ion được hình thành giữa kim lọai điển hình và phi kim điển hình (2 nguyên tử có tính chất khác nhau hoàn toàn)
5. Tinh thể ion được tạo thành do sự liên kết giữa các ion trái dấu
Trong tinh thể NaCl , cứ một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl– và ngược lại. II. Liên kết cộng hóa trị .
1. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim giống nhau hoàn toàn ( đơn chất) hoặc khác nhau không nhiều (hợp chất).
2. Liên kết cho nhận là loại liên kết cộng hóa trị nhưng cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Người ta biểu diễn liên kết cho nhận bằng một mũi tên hướng từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.
3. Tinh thể nguyên tử tạo thành từ các nguyên tử liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Các tinh thể nguyên tử có độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. TD: kim cương.
Tinh thể phân tử tạo thành từ sự liên kết giữa các phân tử. TD: tinh thể iot, nước đá. Tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
4. Hiệu độ âm điện :
từ 0,0 đến < 0,4: lk cộng hóa trị không cực
từ 0,4 đến < 1,7: lk cộng hóa trị có cực.
từ ≥ 1,7: lk ion.
III. Hóa trị và số oxi hóa:
1. Hóa trị trong hợp chất ion:
– Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.
– Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo ion.
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị:
– Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị.
– Trị số cộng hóa trị bằng số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.
3. Số oxi hóa: của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. IV. Hóa trị kim loại:
1. Khái niệm: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giũa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
2. Tính chất của tinh thể kim loại : ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và dẻo.
Sau khi ôn tập chúng ta có thể làm các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1-
Chọn đáp án sai.
Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:
A -
chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.
B -
có cấu hình electron của khí hiếm.
C -
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
D -
chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.
2-
Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộn hóa trị là liên kết :
A -
giữa các phi kim với nhau.
B -
trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C -
được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D -
được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
3-
Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A -
Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B -
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C -
Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D -
Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
4-
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A -
Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.
B -
Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.
C -
Lực liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.
D -
Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng , nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
5-
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A -
Nước đá thuộc loai tinh thể phân tử.
B -
Trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.
C -
Trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết yếu.
D -
Tinh thể iot là tinh thể phân tử.
6-
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị là nguyên tử có:
A -
Giá trị độ âm điện cao.
B -
Nguyên tử khối lớn.
C -
Năng lượng ion hóa thấp.
D -
Số hiệu nguyên tử nhỏ.
7-
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành :
A -
Ion dương có nhiều proton hơn .
B -
Ion dương có số proton không thay đổi .
C -
Ion âm có nhiều proton hơn .
D -
Ion âm có số proton không thay đổi .
8-
Chọn đáp án đúng nhất. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do :
A -
Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh .
B -
Obitan nguyên tử của Na và Cl xen phủ lẫn nhau .
C -
Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hú nhau.
D -
Nguyên tử natri nhường 1 electron trở thành ion dương, nguyên tử clo nhận 1 electron trở thành ion âm, 2 ion này hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo phân tử NaCl.
9-
Muối ăn là chất rắn màu trắng chứa trong túi nhựa là :
A -
các phân tử NaCl.
B -
các ion Na+ và Cl– .
C -
các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh .
D -
các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
10-
Khi Na và Cl tác dụng với nhau tạo hợp chất hóa học thì :
A -
Năng lượng được giải phóng và tạo liên kết ion.
B -
Năng lượng được giải phóng và tạo liên kết cộng hóa trị.
C -
Năng lượng được hấp thụ và tạo liên kết ion.
D -
Năng lượng được hấp thụ và tạo liên kết cộng hóa trị .