Lớp 11 >> Sinh Học >> Sinh Trưởng Và Phát Triển
|| Cảm Ứng
Sinh Trưởng Và Phát Triển
Sinh Sản
Vật Chất Và Năng Lượng
Đề Thi
Tuần Hoàn
Sinh Học 11 - Ban Cơ Bản - Học Kì I
Có 47 bài trong 5 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 3.
Bộ phận nào sau có quá trình tiêu hoá cơ học mạnh hơn tiêu hoá hoá học? a. Dạ dày, ruột già; b. Ruột già, ruột non; c. Miệng, dạ dày; d. Ruột non, miệng. Nhóm enzim nào có vai trò tiêu hoá Prôtêin trong thức ăn? a. Pepsin, tripsin, peptidaza; b. Tripsin, pesin, lipaza; c. Peptidaza, lipaza, amilaza; d. Lipaza, pepsin, amilaza. Ở trâu bò, bộ phận nào của dạ dày có vai trò tiêu hoá hoá học thức ăn? a. Dạ lá sách; b. Dạ tổ ong; c. Dạ cỏ.......... Thời điểm diễn ra hô hấp sáng ở thực vật là: a. Cùng lúc với quá trình quang hợp; b. Xảy ra tại thời điểm bất kì khi có ánh sáng; c. Xảy ra sau quang hợp; d. Xảy ra trước qua hợp. Giai đoạn hô hấp hiếu khí diễn ra tại đâu? a. Tế bào chất; b. Màng trong của ti thể; c. Màng ngoài của ti thể; d. Chất nền ti thể. Quá trình biến đổi axit piruvic thành C2H5OH gọi là: a. Ôxi hóa......... Câu nào sau đây có nội dung đúng? a. Côenzim A là sản phẩm tạo ra từ ôxi hóa axit piruvic; b. Sự lên men kị khí axít piruvic tạo sản phẩm cuối cùng là nước; c. Đường phân là quá trình ôxi hóa đường; d. Giai đoạn cuối cùng của hô hấp hiếu khí là chuyển điện tử để tạo thành nước và giải phóng năng lượng........ Ánh sáng đỏ có những đặc điểm gì? a. Bước sóng dài, năng lượng cao; b. Bước sóng dài năng lượng thấp; c. Bước sóng ngắn, năng lượng thấp; d. Bước sóng ngắn, năng lượng cao. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua: a. Quá trình thoát hơi nước; b. Sự vận chuyển các chất trong cây; c. Sự đóng mở khí khổng; d. Ảnh hưởng đến các enzim quang hợp....... Điểm bão hòa ánh sáng là: a. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp cực đại; b. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt tối thiểu; c. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt cực đại; d. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp thấp nhất. Tại điểm bão hòa ánh sáng, nếu cường độ ánh sáng tiếp tục tăng thì: a. Quang hợp dừng lại; b. Cường độ quang hợp tăng; c. Cường độ quang hợp giảm....... Năng lượng cung cấp cho các hoạt động của pha tối có nguồn gốc từ đâu? a. ATP từ pha sáng chuyển sang; b. ATP do ti thề cung cấp; c. Pha tối hoạt động không cần năng lượng; d. Ánh sáng mặt trời. Vai trò quan trọng nhất của pha sáng: a. Sự chuyển giao năng lượng từ các sắc tố phụ cho diệp lục a; b. Sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng và chuyển sang trạng thái kích động......... Về mặt chuyển hóa năng lượng, quang hợp là quá trình: a. Chuyển quang năng thành nhiệt năng; b. Chuyển quang năng thành hóa năng; c. Chuyển hóa năng thành quang năng; d. Chuyển nhiệt năng thành động năng. Thành phần cấu tạo của lục lạp gồm: a. Chất nền, màng kép, hạt grana; b. Các túi tilacoit, hạt grana, chất nền; c. Chất nền, hạt grana, sắc tố; d. Màng kép, hạt grana, túi tilacoit........ Vai trò của sắc tố xantophyl là: a. Chuyển năng lượng hấp thu được cho chất diệp lục; b. Nhận năng lượng của diệp lục a để kích thích phân li nước; c. Nhận năng lượng của diệp lục b để phân li nước; d. Chuyển năng lượng hấp thụ được cho carôten. Nhóm sắc tố phụ bao gồm: a. Carôten và phicoxiamin; b. Xantôphyl và diệp lục a; c. Diệp lục a và diệp lục b....... Vì sao trong mô thực vật phải diễn ra quá trình khử nitrat? a. Để tránh gây độc cho cây do thừa nitrat; b. Do cây có nhu cầu về amôn rất cao; c. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nitrat từ môi trường; d. Đó là hoạt động thường xuyên và bình thường....... Vì sao phản ứng khử nitơ phân tử N2 thành NH3 phải cần có nhiệt độ cao? a. Vì liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử nitơ rất bền; b. Vì nguyên tử nitơ không thể kết hợp được với hiđrô trong điều kiện nhiệt độ thấp; c. Vì NH3 tạo ra dễ bị phân hủy ở điều kiện thường; d. Vì NH3 không thể tồn tại ở điều kiện nhiệt độ thấp........ |