Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
a/ Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh.
b/ Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành
glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành
glucozơ.
c/ Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen
dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
d/ Dướ
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức
năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu
thần kinh hoặc hoocmôn.
b/ Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
c/ Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
d/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về
trạng thái cân bằng và ổn định.
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
/b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về
trạng thái cân bằng và ổn định.
c/ Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
d/ Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và
hoocmôn.
Mỗi chu kì hoạt động của tim diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch lưng → Mao mạch các cơ quan → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ.
b/ Tâm nhĩ → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch lưng → Mao mạch các cơ quan → Tĩnh mạch → Tâm thất.
c/ Tâm thất → Động mạch lưng → Mao mạch mang → Động mạch mang → Mao mạch các cơ quan → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ.
d/ Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch các cơ quan → Động mạch lưng → Mao mạch mang → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ.
Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự nào?
a/ Tim → Động mạch giàu O2 → Mao mạch → Tĩnh mạch giàu CO2 → Tim.
b/ Tim → Động mạch giàu CO2 → Mao mạch → Tĩnh mạch giàu O2 → Tim.
c/ Tim → Động mạch ít O2 → Mao mạch → Tĩnh mạch giàu CO2 → Tim.
d/ Tim → Động mạch giàu O2 → Mao mạch → Tĩnh mạch có ít CO2 → Tim.
Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là
hệ tuần hoàn hở?
a/ Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
b/ Vì tốc độ máu chảy chậm.
c/ Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
d/ Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
Động mạch là
a/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các
cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
/b/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các
cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
c/ Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ
quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
d/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chO
Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động
vật ăn thịt?
a/ Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
b/ Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
c/ Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn
hơn.
d/ Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào.
và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.