Lớp 12 >> Sinh >> Sinh Học - Di Truyền Học
|| Sinh Học - Di Truyền Học
Sinh Học - Tiến Hóa
Sinh Học - Sinh Thái Học
Có 165 bài trong 17 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 4.
. Giả sử thí nghiệm Meselson- Stahl (dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn) tiếp tục đến thế hệ thứ ba thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 là: A. 1/4. C. 1/16. B. 1/8. D. 1/32...... Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc: A. Bảo toàn. B. Bán bảo toàn. C. Nửa gián đoạn. D. Cả B và C..... Trong một phân tử ADN mạch kép ở sinh vật nhân chuẩn, số liên kết photphođieste giữa các nucleotit được tính bằng: (N là số nuclêôtit trong phân tử ADN) A. N x 2. B. N – 1. C. N. D. N –2. E. (N x 2) – 2...... Bốn loại nuclêôtit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây: A. Số nhóm axit photphoric. B. Đường ribôzơ. C. Đường đêôxiribôzơ. D. Số mối liên kết hyđrô giữa các cặp bazơ nitric..... Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của: 1. ADN dạng xoắn kép. 2. ADN dạng xoắn đơn. 3. Cấu trúc ARN vận chuyển. 4. Trong cấu trúc prôtêin. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2. C. 1, 4. B. 1, 3. D. 2, 3...... Phương pháp độc đáo của MenĐen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là: A. Tạo ra các dòng thuần chủng. B. Thực hiện các phép lai giống. C. Phân tích các kết quả các thế hệ lai..... Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở bộ phận nào của tế bào? A. Nhân. B. Nhiễm sắc thể. C. Nhân con. D. Eo thứ nhất. E. Eo thứ hai...... Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở: A. Cuối kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau...... Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là: A. 64. C. 256. B. 128. D. 512. ...... Yếu tố cần và đủ để quy định tính đặc trưng của ADN là: A. Số lượng nuclêôtit. B. Thành phần của các loại nuclêôtit. C. Trình tự phân bố của các loại nuclêôtit. D. Cả A và B...... Một phân tử mARN gồm 2 loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể là: A. 8 loại. B. 6 loại. C. 4 loại. D. 2 loại. E. 10 loại...... Nếu cho rằng các phân tử cảm ứng lactôzơ không có mặt thì việc tổng hợp các enzym thuộc operon-lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây? A. Đột biến vùng khởi động nhưng không ảnh hưởng đến chức năng của gen này. B. Đột biến ở gen cấu trúc. C. Đột biến gen điều hoà (I) cho ra sản phẩm không nhận diện được chất cảm Khái niệm về gen đã được MenĐen tìm ra khi thực hiện lai tạo trên đậu Hà Lan: A. Là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền. B. Là nhân tố di truyền qui định tính trạng. C. Là 1 đoạn NST mang thông tin di truyền. D. Là các phân tử ADN nằm trong nhân tế bào..... Dạng axit nuclêic nào dưới đây là thành phần di truyền cơ sở thấy có ở cả ba nhóm sinh vật: virut, procaryota, eucaryota? A. ADN sợi kép vòng. B. ADN sợi kép thẳng...... Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân chính lý giải tại sao lắp ráp sai trong sao mã ít nguy hiểm hơn lắp ráp sai trong quá trình tự sao? A. Sao mã bị lắp ráp sai tạo ra 1 số ít mARN trong rất nhiều phân tử mARN tạo ra (vì không thể có sự lắp ráp sai liên tiếp) nên số phân tử prôtêin bị đột biến ít hơn do đó không ảnh hưởng mấy đến chức năng của cơ thể. B. Quá trình sao mã không bao giờ có sai sót nên không gây hậu quả gì. C. Tự sao nếu lắp ráp sai sẽ di truyền cho thế hệ sau, có th̓ Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là: A. Đều có sự xúc tác của ADN pôlymeraza. B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. D. Trong một chu kỳ tế bào có thể thực hiện được nhiều lần..... Trong quá trình sao mã của 1 gen: A. Chỉ có thể có 1 mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kỳ tế bào. B. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu của prôtêin tế bào...... Một gen có số nuclêôtit là 3000, khi gen này thực hiện 3 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu ribonuclêôtit: A. 1500. B. 9000. C. 4500. D. 21000..... Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại A= 400; U=360; G=240; X= 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A. A= 760; G= 720. B. A= 360; T= 400; X= 240; G= 480. C. A= 380; G= 360...... |