Tin Học >> Kỹ thuật số >> Bipolar Junction Transistor - BJT
|| Kĩ Thuật Ghép Nối Máy Tính
Kiến Trúc Máy Tính
Kỹ Thuật Vi Xử Lý
Kĩ Thuật Truyền Số Liệu
Xử Lý Tín Hiệu Số
Hệ Thống Thương Mại Điện Tử
Bipolar Junction Transistor - BJT
Điện Tử Số
Xử Lý Âm Thanh Và Hình Ảnh
Có 22 bài trong 3 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 3.
Trong hoạt động thông thường của transistor NPN, phần lớn điện tử di chuyển vào cực emitter . . . . . a. ra khỏi transistor thông qua cực collector. b. ra khỏi transistor thông qua cực base. c. sẽ được hấp thụ bởi transistor. d. không phải các trường hợp trên. Phương trình nào biểu diễn quan hệ đúng giữa các dòng base, emitter, và collector ? a. IE = IB + . b. IC = IB + IE. c. IE = IB + IC. d. IB = IE + IC. Tỷ số của dòng collector và dòng base được gọi là . . . . . . . . a. rho b. pi c. omega d. beta e. alpha..... Ba điện cực của BJT là gì ? a. phát [emitter], gốc [base], góp [collector]. b. T1, T2, T3. c. nguồn [source], cổng [gate], máng [drain]. d. emitter, gate, collector. Mũi tên trong ký hiệu mạch của BJT luôn luôn chỉ vào loại vật liệu nào ? a. dạng P; b. dạng N; c. dạng base; d. dạng PN. Các BJT được phân loại thành . . . . a. các dụng cụ PPN và PIN. b. NPN và PNP. c. các dụng cụ NNP và PPN. d. dạng N và dạng P.... |