Trong việc chia sẻ tập tin cho nhiều truy cập, có một kiểu tổ chức là liên kết hình thức,
vậy liên kết hình thức là gì?
a. ánh xạ tạm thời các tập tin vào thư mục làm cho người dùng có cảm giác dùng trực tiếp
b. hệ thống tạo một tập tin mới có kiểu LINK chỉ chứa đường dẫn của tập tin được liên kết
c. sao chép thành bản phụ của các tập tin đến các thư mục
d. Tất cả các ý trên (a, b, c) đều sai
Nhiều hệ điều hành dùng cách tổ chức hệ thống tập tin theo dạng:
a.
Bảng quản lý thư mục và tập tin thường được cài đặt vị trí nào trên đĩa?
a. ở phần đầu của đĩa b. ở phần cuối của đĩa
c. ở đầu mỗi cây thư mục d. tất cả (a, b, c) đều sai
Mỗi phần tử trong bảng quản lý thư mục và tập tin có tên gọi là:
a. block b. entry
c. page d. row
Mỗi phần tử trong bảng quản lý thư mục và tập tin lưu trữ thông tin gì về một tập tin
hay thư mục?
a. đường dẫn, kích thước, kiểu file b. thuộc tính, kích thuộc, nội dung
c. nội dung, loại file,
Với một bảng phân đoạn được tổ chức trong bộ nhớ, làm sao để kiểm soát sự thay đổi số phân
đoạn trong tiến trình?
a. cấp số lượng phân đoạn dư rất nhiều b. chuy ển một lượng phân đoạn ra vùng nhớ phụ
c. dùng thanh ghi đặc tả kích thước d. tổ chức thành các bảng phân đoạn đa cấp.... Trong kỹ thuật phân đoạn, người ta có thể bảo vệ cho từng phân đoạn. Để ngăn chặn các thao
tác truy xuất bất hợp lệ đến phân đoạn, người ta sẽ tổ chức cá
Vì sao bộ nhớ bị phân mảnh ngoại vi trong kỹ thuật base & bound?
a. do việc dời chỗ tiến trình b. các tiến trình ra/vào để lại khe h ở
c. do bộ nhớ không đủ lớn d. tất cả a, b, c đều sai....
Trong một hệ thống bị phân mảnh ngoại vi, tổng bộ nhớ trống rất lớn, nhưng tiến trình mới
nạp vào vẫn bị báo thiếu bộ nhớ, điều này do đâu?
a. do các vùng nhớ thiếu địa chỉ b. do các vùng nhớ không có thanh ghi base
c. do không có thanh ghi bound d. do các vùng nhớ không liên tục....
Để chống phân mảnh
Trong mô hình Link-Loader, tiến trình ở thời điểm biên dịch được biết đến như loại địa chỉ?
a. tương đối b. tuy ệt đối
c. cả hai d. ảo
Trong mô hình link-loader, việc tính toán để chuyển các địa chỉ tương đối về địa chỉ tuyệt đối
trong bộ nhớ vật lý được thực hiện ở thời điểm
a. biên dịch b. chạy chương trình
c. nạp d. ánh xạ bộ nhớ
Việc tính toán để chuyển các địa chỉ tương đối về địa chỉ tuyệt đối trong bộ nhớ vật l
Trong các tham số của đĩa, ________ là thời gian chuyển dữ liệu từ đĩa vào bộ nhớ hoặc ngược
lại, phụ thuộc băng thông kênh truyền giữa đĩa và bộ nhớ
a. Disk I/O time b. Rotational delay (latency)
c. Seek time d. Transfer time
28. Trong các tham số của đĩa, Seek time phụ thuộc vào :
a. Băng thông kênh truy ền giữa đĩa và bộ nhớ b. Tốc độ quay của đĩa
c. Tốc độ/cách di chuyển của đầu đọc d. Tất cả các câu trên
Trong các tham số của đĩa, Rotation delay (latency) phụ thuộc vào :
a. Băng thông kênh truyền giữa đ
Trên một đĩa có nhiều bề mặt đĩa (driver), bộ điều khiển được thiết kế như thế nào để việc tìm
kiếm nhanh?
a. có bộ đệm lớn để lưu trữ tạm b. có thể tìm kiếm trên hai hay nhiều driver
c. có thuật toán tìm nhanh dữ liệu d. có hai bộ điều khiển tìm kiếm song song....
Với một đĩa có nhiều mặt đĩa (driver) việc đọc/ghi dữ liệu do bộ điều khiển thực hiện. Bộ điều
khiển có thể:
a. đọc/ghi trên hai driver b. đọc/ghi trên từng driver
c. vừa đọc vừa ghi trên mộ
Một bộ phận điều khiển thường có bộ phận kết nối trên chúng để có thể gắn thiết bị lên đó. Bộ
điều khiển đĩa IDE có thể gắn kết được bao nhiêu thiết bị lên nó?
a. 1 b. 2
c. 3 d. 4
Chuẩn giao tiếp của thiết bị và bộ điều khiển bắt buộc:
a. đồng nhất về linh kiện điện tử b. nhà thiết kế phần mềm phải tuân thủ
c. các dòng máy tính giống nhau d. nhà sản xuất thiết b ị và bộ điều khiển tuân thủ
Cơ chế nào mà bộ xử lý truy xuất những dữ
Phương pháp đồng bộ nào sau đây hỗ trợ cho hệ thống phân tán?
a. monitor b. semaphore
c. message d. sleep and walkup....
Giải pháp monitor và semaphore áp dụng được cho hệ thống nhiều bộ xử lý dùng vùng nhớ chia sẻ.
Nhưng với hệ thống phân tán thì nó không thể, do gặp phải vấn đề:
a. mỗi bộ xử lý sỡ hữu một bộ nhớ riêng biệt
b. liên lạc thông qua mạng
c. cả hai vấn đề trên đều là hạn chế của semaphore và monitor
d. tất cả các ý trên đều sai....
Bài toán Producer – Consumer giống phương pháp tra
Cho đoạn code sau đây:
while (TRUE) {
Down(s)
critical-section ();
Up(s)
Noncritical-section ();
}
Đây là đoạn code thể hiện ứng dụng nào của semaphore
a. vấn đề truy xuất độc quyền b. vấn đề đồng bộ hoá
c. cả hai vấn đề trên d. đoạn code trên vô nghĩa
Semaphore đã giải quyết được vấn đề tín hiệu "đánh thức" bị thất lạc là nhờ vào:
a. giải thuật đơn gi ản b. kiểm soát miền găng tốt
c. sử dụng biến hoá d. tất cả a, b, c đều sai
Cho đoạn code sau:
while (TRUE) {
Down(s)
critical-section ();
Noncritical-section ();.....