Cho đoạn code sau đây:
while (TRUE) {
Down(s)
critical-section ();
Up(s)
Noncritical-section ();
}
Đây là đoạn code thể hiện ứng dụng nào của semaphore
A -
vấn đề truy xuất độc quyền
B -
vấn đề đồng bộ hoá
C -
cả hai vấn đề trên
D -
đoạn code trên vô nghĩa
2-
Semaphore đã giải quyết được vấn đề tín hiệu "đánh thức" bị thất lạc là nhờ vào:
A -
giải thuật đơn giản
B -
kiểm soát miền găng tốt
C -
sử dụng biến hoá
D -
Tất cả a, b, c đều sai
3-
Cho đoạn code sau:
while (TRUE) {
Down(s)
critical-section ();
Noncritical-section ();
}
Cho s ban đầu là 1. Khi thực hiện chương trình thì l ỗi gì sẽ xảy ra:
A -
không có lỗi gì cả
B -
các tiến trình sau sẽ khoá vĩnh viễn
C -
đặt sai vị trí down(s)
D -
giá trị s ban đầu phải gán bằng 0
4-
Cơ chế monitor giúp viết các chương trình đồng bộ hoá cao hơn, cơ chế này yêu cầu:
A -
hệ điều hành đa chương
B -
hệ thống nhiều xử lý
C -
ngôn ngữ lập trình cấp thấp
D -
ngôn ngữ lập trình hỗ trợ
5-
Monitor là một cấu trúc đặc biệt bao gồm các thủ tục, các biến và cấu trúc dữ liệu có các thuộc tính:
A -
encapsulation
B -
biến điều kiện và 2 thao tác Wait và Signal
C -
mutual exclusive
D -
Cả a, b, c đều đúng
6-
Cấu trúc của một monitor gồm có những thành phần nào?
A -
biến điều kiện, biến thông thường, các thủ tục
B -
biến điều kiện và các thủ tục
C -
các thủ tục, các hàm wait và signal
D -
biến điều kiện, hàng đợi trên biến đều kiện, các thủ tục
7-
Với mỗi nhóm tài nguyên cần chia sẻ, có thể định nghĩa một monitor, Các tiến trình muốn sử dụng tài
nguyên chung này chỉ có thể thao tác thông qua
A -
các biến điều kiện trong monitor gắn kết với tài nguyên
B -
các thủ tục bên trong monitor được gắn kết với tài nguyên
C -
các monitor đặc tả tài nguyên và các biến điều kiện
D -
các tài nguyên chia sẻ trên các monitor
8-
Với monitor, việc truy xuất độc quyền được bảo đảm bởi __________ mà không do lập trình viên, do
vậy nguy cơ thực hiện đồng bộ hóa sai giảm rất nhiều.
A -
hệ điều hành
B -
bộ xử lý
C -
trình biên dịch
D -
tiến trình
9-
Mô hình của việc điều phối truy xuất độc quyền bằng thông điệp là:
A -
dùng các thông điệp phi tuyến để quảng bá trong vùng nhớ chung
B -
các tiến trình thiết lập kênh liên lạc riêng để nhận tín hiệu vào/ra tài nguyên
C -
dùng hệ thống ống dẫn thiết lập giữa 2 tiến trình
D -
dùng một tiến trình kiểm soát việc sử dụng tài nguyên.
10-
Qui trình sử dụng tài nguyên của một tiến trình trong việc đồng bộ bằng thông điệp:
A -
gửi message yêu cầu, chuyển sang blocked, nhận message chấp nhận, gửi message kết thúc
B -
gửi message yêu cầu, nhận message chấp nhận, gửi message kết thúc
C -
gửi message yêu cầu, chuyển sang blocked, nhận message chấp nhận
D -
chuyển sang blocked, nhận message chấp nhận, gửi message kết thúc