1-
|
Vì sao bộ nhớ bị phân mảnh ngoại vi trong kỹ thuật base & bound?
|
|
A -
|
do việc dời chỗ tiến trình
|
|
B -
|
các tiến trình ra/vào để lại khe hở
|
|
C -
|
do bộ nhớ không đủ lớn
|
|
D -
|
Tất cả a, b, c đều sai.
|
2-
|
Trong một hệ thống bị phân mảnh ngoại vi, tổng bộ nhớ trống rất lớn, nhưng tiến trình mới
nạp vào vẫn bị báo thiếu bộ nhớ, điều này do đâu?
|
|
A -
|
do các vùng nhớ thiếu địa chỉ
|
|
B -
|
do các vùng nhớ không có thanh ghi base
|
|
C -
|
do không có thanh ghi bound
|
|
D -
|
do các vùng nhớ không liên tục
|
3-
|
Để chống phân mảnh ngoại vi, người ta dùng đến kỹ thuật dồn bộ nhớ, kỹ thuật này gặp phải
những vấn đề gì?
|
|
A -
|
tốn thời gian xử lý
|
|
B -
|
vấn đề kết buộc địa chỉ của tiến trình
|
|
C -
|
Cả hai vấn đề a, b
|
|
D -
|
địa chỉ thanh ghi base
|
4-
|
Trong kỹ thuật tổ chức cấp phát bộ nhớ liên tục, trong suốt quá trình xử lý tiến trình:
|
|
A -
|
thường trú trong bộ nhớ
|
|
B -
|
thường trú trong vùng nhớ được cấp phát
|
|
C -
|
ngoại trú trên bộ nhớ ngoài
|
|
D -
|
nằm trong bộ đệm
|
5-
|
Với cách cấp phát liên tục và trong trường hợp tiến trình được điều phối vào CPU, khi hết
thời gian xử lý của nó, tiến trình:
|
|
A -
|
vẫn nằm trong bộ nhớ
|
|
B -
|
swap ra bộ nhớ phụ
|
|
C -
|
chuyển đến vùng nhớ khác
|
|
D -
|
thay đổi các thanh ghi
|
6-
|
Những đặc điểm nào sau đây là của kỹ thuật phân đoạn:
|
|
A -
|
chia không gian địa chỉ thành các đoạn bằng nhau
|
|
B -
|
địa chỉ được biểu diễn tính theo chiều dài bộ nhớ và phân đoạn
|
|
C -
|
các phân đoạn trong kỹ thuật này độc lập với nhau
|
|
D -
|
Tất cả các ý trên a, b, c đều sai
|
7-
|
Trong kỹ thuật cấp pháp không liên tục, cơ chế MMU có nhiệm vụ:
|
|
A -
|
quản lý các phân đoạn bộ nhớ
|
|
B -
|
chuyển địa chỉ 2 chiều thành 1 chiều
|
|
C -
|
quản lý các thanh ghi
|
|
D -
|
quản lý bảng phân đoạn
|
8-
|
Khi nói đến kỹ thuật phân đoạn, người ta không thể không nhắc đến "bảng phân đoạn", vậy
bảng phân đoạn có cấu trúc như thế nào?
|
|
A -
|
địa chỉ các phân đoạn
|
|
B -
|
thanh ghi cho biết đầu phân đoạn
|
|
C -
|
chiều dài phân đoạn
|
|
D -
|
thanh ghi nền và thanh ghi giới hạn
|
9-
|
Để diễn tả đầu và chiều dài các phân đoạn người ta dùng các đại lượng nào sau đây?
|
|
A -
|
thanh ghi nền và thanh ghi giới hạn
|
|
B -
|
chiều dài đoạn và số hiệu đoạn
|
|
C -
|
thanh ghi nền và độ dời (offset)
|
|
D -
|
số hiệu đoạn (s) và độ dời trong đoạn (d)
|
10-
|
Cài đặt bảng phân đoạn là vấn đề chính yếu trong kỹ thuật phân đoạn. Bảng phân đoạn
thường được tổ chức lưu trữ như thế nào?
|
|
A -
|
trong thanh ghi và trong bộ nhớ
|
|
B -
|
trong thanh ghi hoặc trong bộ nhớ chính
|
|
C -
|
trong thanh ghi hoặc trên đĩa
|
|
D -
|
trong bộ nhớ chính hoặc trên đĩa
|